(trang 46, 47, 48, 49)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 5 lớp 11 Lesson 1 trang 46, 47, 48, 49 trong Unit 5: Vietnam & ASEAN Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5.

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Let's Talk! (trang 46 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

In pairs: Can you name the different ASEAN (Association of Southeast Asian Nations) countries shown in the picture? Which ASEAN country would you like to visit? Why? (Theo cặp: Bạn có thể kể tên các quốc gia ASEAN (Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á) khác nhau trong hình không? Quốc gia ASEAN nào bạn muốn đến thăm? Tại sao?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Lời giải:

The different ASEAN countries are shown in the picture are Malaysia, Singapore and Cambodia.

If I could go anywhere in the world, it would be Singapore. Singapore is known as the cleanest country in the world. As a person who loves urban architecture, Singapore is my ideal destination. I am attracted by the luxurious design of Marina Bay. I heard that from the observation deck, anyone can see the entire city. Next place on my wish list is Botanic Garden, which received a UNESCO World Heritage nomination. I also really want to go shopping on The Orchard Road. The next stop of my wish is Merlion Park. I love the half lion, half fish statue. Lastly, Chinatown seems like a great tourist attraction that I want to visit and try some Chinese food there. Singapore is the country of my dreams. I hope someday I could travel there.

Hướng dẫn dịch:

Các quốc gia ASEAN khác nhau trong hình là Malaysia, Singapore và Campuchia.

Nếu tôi có thể đi bất cứ nơi nào trên thế giới, đó sẽ là Singapore. Singapore được mệnh danh là quốc gia sạch nhất thế giới. Là một người yêu thích kiến trúc đô thị, Singapore là điểm đến lý tưởng của tôi. Tôi bị thu hút bởi thiết kế sang trọng của Vịnh Marina. Tôi nghe nói rằng từ đài quan sát, bất cứ ai cũng có thể nhìn thấy toàn bộ thành phố. Vị trí tiếp theo trong danh sách mong muốn của tôi là Vườn Bách thảo, nơi đã nhận được đề cử Di sản Thế giới của UNESCO. Tôi cũng thực sự muốn đi mua sắm trên Đường Orchard. Điểm dừng chân tiếp theo mà tôi mong muốn là Công viên Merlion. Tôi rất thích bức tượng nửa sư tử, nửa cá ấy. Cuối cùng, Chinatown có vẻ là một điểm thu hút khách du lịch tuyệt vời mà tôi muốn đến thăm và thử một số món ăn Trung Quốc ở đó. Singapore là đất nước trong mơ của tôi. Tôi hy vọng một ngày nào đó tôi có thể đi du lịch ở đó.

New Words (phần a->b trang 46 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

1. Thailand has been a part of ASEAN for a long time because they were one of the founders.

2. The summit between the leaders of the ASEAN countries was a great success.

3. Vietnam has signed an agreement with Australia to buy each other's products.

4. The Secretary General speaks for ASEAN in international meetings.

5. We will set up a website to promote this year's SEA Games so that people will know about them.

6. Vietnamese people can buy many new products thanks to our trade with other ASEAN nations.

a. the leader of a large international organization

b. buying and selling goods between people or countries

c. a promise made between two or more countries to do something together

d. a person, group, or country that starts an organization

e. make something more popular by advertising it

f. a meeting between the leaders of countries to discuss important issues

Đáp án:

1. d

2. f

3. c

4. a

5. e

6. b

1 - d.

Thailand has been a part of ASEAN for a long time because they were one of the founders. - a person, group, or country that starts an organization

2 - f.

The summit between the leaders of the ASEAN countries was a great success. - a meeting between the leaders of countries to discuss important issues

3 - c.

Vietnam has signed an agreement with Australia to buy each other's products. - a promise made between two or more countries to do something together

4 - a.

The Secretary General speaks for ASEAN in international meetings. - the leader of a large international organization

5 - e.

We will set up a website to promote this year's SEA Games so that people will know about them. - make something more popular by advertising it

6 - b.

Vietnamese people can buy many new products thanks to our trade with other ASEAN nations. - buying and selling goods between people or countries

Hướng dẫn dịch:

1 - d.

Thái Lan là một phần của ASEAN trong một thời gian dài vì họ là một trong những người sáng lập. - một người, nhóm hoặc quốc gia thành lập 1 tổ chức

2 - f.

Hội nghị cấp cao giữa lãnh đạo các nước ASEAN đã thành công tốt đẹp. - một cuộc họp giữa các nhà lãnh đạo của các nước để thảo luận về các vấn đề quan trọng

3 - c.

Việt Nam đã ký hiệp định với Australia để mua sản phẩm của nhau. - một lời hứa được thực hiện giữa hai hoặc nhiều quốc gia để làm điều gì đó với nhau

4 - a.

Tổng thư ký phát biểu thay mặt ASEAN trong các cuộc họp quốc tế. - lãnh đạo của một tổ chức quốc tế lớn

5 - e.

Chúng tôi sẽ lập một trang web để quảng bá SEA Games năm nay để mọi người biết đến. - làm cho một cái gì đó phổ biến hơn bằng cách quảng cáo nó

6 - b.

Người dân Việt Nam có thể mua nhiều sản phẩm mới nhờ hoạt động thương mại của chúng ta với các quốc gia ASEAN khác. - mua và bán hàng hóa giữa người dân hoặc quốc gia

b. In pairs: Use the new words to talk about something you've learned in history class. (Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về điều bạn đã học được trong lớp lịch sử.)

Vietnam has trade with China. (Việt Nam có quan hệ thương mại với Trung Quốc.)

Gợi ý:

ASEAN is considered the most successful regional organization in the world.

Hướng dẫn dịch:

ASEAN được coi là tổ chức khu vực thành công nhất trên thế giới.

Listening (phần a->e trang 47 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Listen to two people talking about the history of ASEAN. Who are the speakers? (Hãy nghe hai người nói về lịch sử của ASEAN. Ai là người phát biểu?)

Bài nghe:

1. university students (sinh viên đại học)

2. ASEAN officials (quan chức ASEAN)

Đáp án:

The speakers are two university students.

Hướng dẫn dịch:

Người nói là hai sinh viên đại học.

Nội dung bài nghe:

Listen to two people talking about the history of ASEAN.

Tuấn: So what have you found out about ASEAN for our project, Lin?

Lin: I looked at the history of ASEAN, it was started in 1967.

Tuấn: Which countries were the first members?

Lin: Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore.

Tuấn: Hmm, so they had their first summit in 1967?

Lin: No, that was in 1976.

Tuấn: Where was it held?

Lin: In Indonesia.

Tuấn: I'm sure teachers are going to ask if ASEAN has had a Vietnamese Secretary General.

Lin: There was a Vietnamese Secretary General. His name is Lê Lương Minh.

Tuấn: Yep. Do you know when he was Secretary General?

Lin: Let me think. Oh, of course. It was from 2013 to 2017. What did you find out?

Tuấn: I looked at what ASEAN does to help its members.

Lin: So what does ASEAN do?

Tuấn: ASEAN helps its member economies through the ASEAN Free Trade Area agreement. It was signed in Singapore in 1992. It also organizes sporting events like the Sea games.

Lin: When were the first Sea Games held?

Tuấn: The first Sea Games were held in Malaysia in 1977. ASEAN also does a lot for young people.

Lin: What do they do?

Tuấn: The ASEAN creates chances for young people to travel and study and the ASEAN exchange students can go to different countries in the region. The ASEAN university network was started in 1995.

Lin: I think we both have enough here to make a good project about the ASEAN, Tuấn.

Tuấn: Me too.

Hướng dẫn dịch:

Lắng nghe hai người nói về lịch sử của ASEAN.

Tuấn: Bạn đã tìm được thông tin gì về ASEAN cho dự án của chúng ta rồi, Lin?

Lin: Tôi đã xem lịch sử của ASEAN, nó thành lập từ năm 1967.

Tuấn: Quốc gia nào là những thành viên đầu tiên?

Lin: Malaysia, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Singapore.

Tuấn: Hmm, vậy là họ họp hội nghị thượng đỉnh lần đầu tiên vào năm 1967 à?

Lin: Không, đó là vào năm 1976.

Tuấn: Nó được tổ chức ở đâu?

Lin: Ở Indonesia.

Tuấn: Tớ chắc giáo viên sẽ hỏi ASEAN có tổng thư ký người Việt Nam chưa đấy.

Lin: Có một Tổng thư ký Việt Nam. Ông ấy tên là Lê Lương Minh.

Tuấn: Ừ. Bạn có biết khi nào ông làm Tổng thư ký không?

Lin: Để mình nghĩ đã. Ồ dĩ nhiên rồi. Đó là từ năm 2013 đến năm 2017. Bạn đã tìm được thông tin gì rồi?

Tuấn: Tôi đã xem xét những gì ASEAN làm để giúp đỡ các thành viên của mình.

Lin: Vậy ASEAN làm gì?

Tuấn: ASEAN giúp nền kinh tế các nước thành viên thông qua hiệp định Thương mại Tự do ASEAN. Nó đã được ký kết tại Singapore vào năm 1992. Họ cũng tổ chức các sự kiện thể thao như Sea Games.

Lin: Sea Games đầu tiên được tổ chức khi nào?

Tuấn: Sea Games đầu tiên được tổ chức tại Malaysia vào năm 1977. ASEAN cũng làm được rất nhiều điều cho giới trẻ.

Lin: Họ làm gì?

Tuấn: ASEAN tạo cơ hội cho những người trẻ tuổi đi du lịch và học tập và sinh viên trao đổi ASEAN có thể đi đến các quốc gia khác nhau trong khu vực. Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu vào năm 1995.

Lin: Tôi nghĩ cả hai chúng ta đều có đủ ý ở đây để thực hiện một dự án hay về ASEAN, Tuấn.

Tuấn: Tôi cũng nghĩ vậy.

b. Now, listen and answer the questions. (Bây giờ, hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

Bài nghe:

1. Which countries were the founders of ASEAN?

____________, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore

2. Where was the first ASEAN Summit held?

_________________________________________

3. When was Lê Lương Minh Secretary General?

_________________________________________

4. Where was the 1902 ASEAN Free Trade Area agreement signed?

_________________________________________

5. What happened in 1977?

The first _________________________________________

6. When was the ASEAN University Network started?

_________________________________________

Đáp án:

1. Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore.

2. The first ASEAN Summit was held in Indonesia.

3. 2013 – 2017.

4. The 1902 ASEAN Free Trade Area agreement was signed in Singapore.

5. The first Sea Games happened in 1977.

6. The ASEAN University Network started in 1995.

Giải thích:

1. Thông tin: Lin: Malaysia, the Philippines, Thailand, Indonesia, and Singapore. (Malaysia, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Singapore.)

2. Thông tin: Lin: In Indonesia. (Ở Indonesia.)

3. Thông tin:

Tuấn: Yep. Do you know when he was Secretary General? (Ừ. Bạn có biết khi nào ông làm Tổng thư ký không?)

Lin: Let me think. Oh, of course. It was from 2013 to 2017… (Để tôi nghĩ đã. Ồ dĩ nhiên rồi. Đó là từ năm 2013 đến năm 2017…)

4. Thông tin: ASEAN helps its member economies through the ASEAN Free Trade Area agreement. It was signed in Singapore in 1992. (ASEAN giúp nền kinh tế các nước thành viên của mình thông qua hiệp định Thương mại Tự do ASEAN. Nó đã được ký kết tại Singapore vào năm 1992.)

5. Thông tin: The first Sea Games were held in Malaysia in 1977. (Sea Games đầu tiên được tổ chức tại Malaysia vào năm 1977.)

6. Thông tin: The ASEAN university network was started in 1995. (Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu vào năm 1995.)

Hướng dẫn dịch:

1. Những quốc gia nào sáng lập ra ASEAN?

Malaysia, Philippines, Thái Lan, Indonesia và Singapore.

2. Hội nghị cấp cao ASEAN lần đầu tiên được tổ chức ở đâu?

Hội nghị cấp cao ASEAN lần đầu tiên được tổ chức tại Indonesia.

3. Ông Lê Lương Minh làm Tổng Bí thư khi nào?

2013 – 2017.

4. Hiệp định Thương mại tự do ASEAN năm 1902 được ký kết ở đâu?

Hiệp định Thương mại tự do ASEAN năm 1902 được ký kết tại Singapore.

5. Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1977?

Sea Games đầu tiên diễn ra vào năm 1977.

6. Mạng lưới các trường đại học ASEAN được bắt đầu khi nào?

Mạng lưới các trường đại học ASEAN bắt đầu vào năm 1995.

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng hội thoại. Sau đó, nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Hướng dẫn dịch:

Kỹ năng hội thoại

Giữ lượt lời của bạn

Để cho bản thân thời gian suy nghĩ về câu trả lời cho một câu hỏi, hãy nói:

That's a good question. (Đó là một câu hỏi hay.)

Let me think. (Để tôi suy nghĩ.)

d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase you hear. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)

Bài nghe:

Đáp án:

Let me think.

Hướng dẫn dịch:

Để tôi suy nghĩ.

e. In pairs: Who knows more about ASEAN, Lin or Tuan? Why? (Theo cặp: Ai biết nhiều hơn về ASEAN, Lin hay Tuấn? Tại sao?)

Gợi ý:

I think both of you have a similar understanding of ASEAN because Lin knows about the first member states of ASEAN, has a Vietnamese Secretary General, ... and Tuan knows information about the Sea. Games, ASEAN Free Trade Area Agreement...

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ cả hai bạn có hiểu biết về ASEAN là tương đương nhau bởi vì Lin biết về những quốc gia thành viên đầu tiên của ASEAN, có một Tổng thư ký người Việt Nam, ... còn Tuấn biết các thông tin về Sea Games, hiệp định Thương mại tự do ASEAN...

Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 47 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi Wh- với thì quá khứ đơn

Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi Wh- với thì quá khứ đơn để hỏi về chủ đề và thông tin chi tiết về các hành động đã diễn ra.

Who opened the first SEA Games? (Ai đã khai mạc SEA Games đầu tiên?)

What was started in 2008? (Điều gì đã được bắt đầu vào năm 2008?)

Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi Wh- với thì quá khứ đơn ở thể bị động để hỏi về đối tượng nếu người thực hiện đối tượng đó xác định nhưng quá nhiều để có thể kể tên hoặc không biết ai là người thực hiện.

Where was the first ASEAN summit held? (Hội nghị thượng đỉnh ASEAN đầu tiên được tổ chức ở đâu?)

When were the first SEA Games held? (Sea Games đầu tiên được tổ chức khi nào?)

a. Look at the picture. What do you think they are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Đáp án:

Where did the 28th SEA Games take place?

Hướng dẫn dịch:

SEA Games 28 diễn ra ở đâu?

b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Where did the 28th SEA Games take place? 

It's in Singapore.

Hướng dẫn dịch:

SEA Games 28 diễn ra ở đâu?

Ở Sin-ga-po.

c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)

Bài nghe:

(Học sinh tự thực hành.)

Grammar Form & Practice (phần a->c trang 48 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Hướng dẫn dịch:

Câu hỏi Wh- với thì quá khứ đơn

Chúng ta có thể sử dụng câu hỏi Wh- để hỏi về:

• chủ ngữ của câu: Từ/cụm từ để hỏi Wh- + động từ (+ tân ngữ)?

Thể chủ động:

Who were the founders? (Những người sáng lập là ai?)

What happened in 1967? (Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1967?)

Which country won the first SEA Games? (Quốc gia nào vô địch SEA Games đầu tiên?)

Thể bị động:

Who was chosen to be the first Secretary General? (Ai được chọn làm Tổng bí thư đầu tiên?)

What was signed in 1967? (Cái gì đã được ký kết vào năm 1967?)

Which countries were organized into the ASA in 1961? (Những quốc gia nào được liên minh thành Hiệp hội Đông Nam Á (ASA) năm 1961?)

• tân ngữ hoặc các thành phần khác của câu: Từ để hỏi Wh- + trợ động từ + chủ ngữ + động từ?

Thể chủ động:

When did Vietnam join ASEAN? (Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?)

Where did they sign the agreement? (Họ đã ký thỏa thuận ở đâu?)

Thể bị động:

When was the ASEAN Charter signed? (Hiến chương ASEAN được ký kết khi nào?)

Where was the agreement signed? (Hiệp định được ký kết ở đâu?)

a. Fill in the blanks using the bold words in the box above. (Điền vào chỗ trống sử dụng các từ in đậm trong khung trên.)

1. __When__did Cambodia join ASEAN? (1999)

2. _________ was the first Secretary General of ASEAN? (Hartono Dharsono)

3. _________ did the first Secretary General come from? (Indonesia)

4. _________ was ASEAN started? (1967)

5. _________ was the first Vietnamese Secretary General of ASEAN? (Lê Lương Minh)

6. __________ countries were the founders of ASEAN? (Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, the Philippines)

Đáp án:

1. When

2. Who

3. Where

4. When

5. Who

6. Which

Hướng dẫn dịch:

1. Campuchia gia nhập ASEAN khi nào?                             

2. Ai là Tổng thư ký đầu tiên của ASEAN?     

3. Tổng bí thư đầu tiên đến từ nước nào?

4. ASEAN được thành lập khi nào?                                              

5. Ai là Tổng thư ký người Việt Nam đầu tiên của ASEAN?

6. Những quốc gia nào sáng lập ra ASEAN?

b. Write questions to ask for the underlined information in the answers. (Viết câu hỏi để hỏi những thông tin được gạch chân trong câu trả lời.)

1. When was the ASEAN Declaration signed?         

The ASEAN Declaration was signed in 1967.

2. ________________________________________

President Suharto opened the 1979 SEA Games.

3. ________________________________________

The 6th ASEAN Summit took place in Hanoi.

4. ________________________________________

Laos and Myanmar joined in 1997.

5. ________________________________________

They had their first summit in 1987.

Đáp án:

1. When was the ASEAN Declaration signed?         

2. Who opened the 1979 SEA Games?

3. Where did the 6th ASEAN Summit take place?

4. When did Laos and Myanmar join?

5. What happened in 1987?

Hướng dẫn dịch:

1. Tuyên bố ASEAN được ký kết khi nào?

Tuyên bố ASEAN được ký kết năm 1967.

2. Ai khai mạc SEA Games 1979?

Tổng thống Suharto khai mạc SEA Games 1979.

3. Hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ 6 diễn ra ở đâu?

Hội nghị Cấp cao ASEAN lần thứ 6 diễn ra tại Hà Nội.

4. Lào và Myanmar gia nhập khi nào?

Lào và Myanmar tham gia năm 1997.

5. Điều gì đã xảy ra vào năm 1987?

Họ tổ chức hội nghị thượng đỉnh đầu tiên vào năm 1987.

c. In pairs: Take turns asking and answering questions about your partner's life. (Theo cặp: Thay phiên nhau hỏi và trả lời các câu hỏi về cuộc sống của bạn của bạn.)

Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)

I was born in Đắk Lắk. (Tôi sinh ra ở Đắk Lắk.)

Gợi ý:

A: How many people are there in your family?

B: My family has 4 members.

Hướng dẫn dịch:

A: Gia đình bạn có bao nhiêu người?

B: Gia đình tôi có 4 người.

Pronunciation (phần a->d trang 48 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. Intonation falls at the end of Wh-questions. (Ngữ điệu rơi vào cuối câu hỏi Wh-.)

Tiếng Anh 11 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 46, 47, 48, 49)

Hướng dẫn dịch:

ASEAN được thành lập khi nào?

Lê Lương Minh lên làm Tổng bí thư khi nào?

b. Listen to the sentence and focus on how the intonation falls at the end of the sentence. (Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu rơi vào cuối câu.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

When did Vietnam join ASEAN?

What happened in 1977?

Hướng dẫn dịch:

Việt Nam gia nhập ASEAN khi nào?

Chuyện gì đã xảy ra vào năm 1977?

c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation. (Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)

Bài nghe:

Nội dung bài nghe:

Who was the first Secretary General of ASEAN? (Ai là Tổng thư ký đầu tiên của ASEAN?)

Where did the first ASEAN summit take place? (Hội nghị cấp cao ASEAN đầu tiên diễn ra ở đâu?)

Đáp án:

Where did the first ASEAN summit take place? 

=> Wrong. Intonation rises at the end.

Hướng dẫn dịch:

Câu ‘Where did the first ASEAN summit take place?’sai vì ngữ điệu đi lên ở cuối câu.

d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu chính xác với bạn của bạn.)

(Học sinh tự thực hành.)

Practice (trang 49 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

Practice asking and answering questions using the information in the table. Hold your turn if you need time to think. (Thực hành đặt và trả lời các câu hỏi sử dụng thông tin trong bảng. Giữ lượt lời của bạn nếu bạn cần thời gian để suy nghĩ.)

Where was the ASEAN Declaration signed? (Tuyên bố ASEAN được ký kết ở đâu?)

Let me think. It was signed in Bangkok. (Để tôi suy nghĩ. Nó đã được ký kết tại Bangkok.)

That's right! (Đúng rồi!)

What was signed in Bangkok in 1967? (Cái gì đã được ký kết tại Bangkok vào năm 1967?)

Let me think. It was the ASEAN Declaration. (Để tôi suy nghĩ. Đó là Tuyên bố ASEAN.)

That's right! (Đúng rồi!)

What

(Cái gì)

Where/When

(Ở đâu/Khi nào)

Who/ Which country

(Ai/Quốc gia nào)

ASEAN Declaration signed

(Tuyên bố ASEAN được ký)

Bangkok, 1967

(Băng Cốc, 1967)

Malaysia, the Philippines, Singapore, Thailand, Indonesia

(Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a)

13th ASEAN Summit dinner given

(Tiệc tối cấp cao ASEAN lần thứ 13)

Singapore, 2007

(Xin-ga-po, 2007)

President S. R. Nathan

(Tổng thống S. R. Nathan)

1st Vietnamese ASEAN Secretary General

(Tổng thư ký ASEAN đầu tiên của Việt Nam)

2013 – 2017

Lê Lương Minh

ASEAN Charter started

(Hiến chương ASEAN bắt đầu có hiệu lực)

Indonesia, 2008

(In-đô-nê-xi-a, 2008)

ASEAN member countries

(Các nước thành viên ASEAN)

ASEAN Free Trade Agreement signed

(Hiệp định Thương mại tự do ASEAN được ký)

Singapore, 1992

(Xin-ga-po, 1992)

Brunei, Indonesia, Thailand, Singapore, Malaysia

(Bru-nây, In-đo-nê-xi-a, Thái Lan, Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a)

6th ASEAN member

(Thành viên ASEAN thứ 6)

Joined 1984

(Gia nhập năm 1984)

Brunei

(Bru-nây)

Gợi ý:

A: Who was 1st Vietnamese ASEAN Secretary General?

B: Let me think. He is Lê Lương Minh.

A: That’s right!

B: When did Brunei join?

A: Let me think. Brunei joined in 1984.

B: That’s right!

Hướng dẫn dịch:

A: Tổng thư ký ASEAN đầu tiên của Việt Nam là ai?

B: Để tôi suy nghĩ. Ông là Lê Lương Minh.

A: Đúng rồi!

B: Brunei gia nhập năm nào?

A: Để tôi suy nghĩ. Brunei gia nhập năm 1984.

B: Đúng rồi!

Speaking (phần a->b trang 49 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):

a. You're reviewing for an ASEAN Quiz. In pairs: Use ideas from the lesson or your own knowledge to write five questions about Vietnam and ASEAN. Then, join another pair. Close your books and take turns asking the questions you wrote. (Bạn đang ôn tập cho một Bài kiểm tra về ASEAN. Theo cặp: Sử dụng ý tưởng từ bài học hoặc kiến thức của bản thân để viết 5 câu hỏi về Việt Nam và ASEAN. Sau đó, tham gia một cặp khác. Đóng sách lại và lần lượt hỏi những câu hỏi bạn đã viết.)

When was ASEAN founded? (ASEAN được thành lập khi nào?)

Let me think. It was founded in 1967. (Để tôi suy nghĩ. Nó được thành lập vào năm 1967.)

Correct! (Chính xác!)

Gợi ý:

A: When did Cambodia join ASEAN?

B: Let me think. Cambodia joined ASEAN in 1999.

A: Correct!

B: When was ASEAN started?

A: Let me think. It was started in 1967.

B: Correct!

Hướng dẫn dịch:

A: Campuchia gia nhập ASEAN khi nào?

B: Để tôi suy nghĩ. Campuchia gia nhập ASEAN năm 1999.

A: Chính xác!

B: ASEAN được thành lập khi nào?

A: Để tôi suy nghĩ. Nó được thành lập năm 1967.

B: Chính xác!

b. In pairs: What's one thing you learned about ASEAN that surprises you? (Làm theo cặp: Một điều bạn học được về ASEAN khiến bạn ngạc nhiên là gì?)

Gợi ý:

ASEAN is the world's most multilingual organization. The total number of languages spoken in ASEAN member states is about 1,100 languages. Most of the ASEAN member states use one or two official languages. The commonly spoken language in Indonesia is Bahasa Indonesia; in Brunei (Malay); in Cambodia (Khmer);...

Hướng dẫn dịch:

ASEAN là tổ chức có đa ngôn ngữ nhất thế giới. Tổng số ngôn ngữ được sử dụng ở các quốc gia thành viên ASEAN là khoảng 1.100 ngôn ngữ. Hầu hết các quốc gia thành viên ASEAN đều sử dụng 1 đến 2 ngôn ngữ chính thức. Ngôn ngữ sử dụng phổ biến ở Indonesia là Bahasa Indonesia; ở Brunei (tiếng Malay); ở Campuchia (tiếng Khmer);...

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác: