Tiếng Anh 11 Smart World Unit 8 Lesson 1 (trang 78, 79, 80, 81)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 8 lớp 11 Lesson 1 trang 78, 79, 80, 81 trong Unit 8: Independent Life Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8.
- New words trang 78 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Listening trang 79 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Grammar Meaning and Use trang 79 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Grammar Form and Practice trang 80 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Pronunciation trang 80 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Practice trang 81 Tiếng Anh 11 Unit 8
- Speaking trang 81 Tiếng Anh 11 Unit 8
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 8 Lesson 1 (trang 78, 79, 80, 81)
New words (phần a->b trang 78 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat. (Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
budgeting: the process of making and following a plan for spending your money
society: a group of people who join together to share a hobby or interest
deadlines: points in time by which tasks must be finished
remind: help remember something that you must do
time management: the ability to use your time effectively or productively, especially at work
Most young people are excited about moving out and starting a new life on a university or college campus. But first, you will need to learn many basic skills.
You will need to learn domestic skills. Your parents won't be there to cook for you or wash your clothes. No one will fix the broken light for you. You'll need to learn how to do all these things.
At university, you'll probably have (1) deadlines to complete your essays and assignments so (2) _______ is also important. Plan ahead and (3) _______ yourself about tasks that need to be finished.
Another skill students need to learn is (4) _______ to make sure to have enough money to pay for important things like food and study books. Think carefully before you buy anything and try to save money.
At university, you'll meet lots of new people and building relationships is another important life skill. Joining a (5) _______ where you can share an interest such as sport or drama with other students can help you make friends easier.
These life skills will help you have a healthy and happy university life.
Đáp án:
1. deadlines |
2. time management |
3. remind |
4. budgeting |
5. society |
Hướng dẫn dịch:
lập ngân sách: quá trình lập và thực hiện kế hoạch chi tiêu tiền của bạn
xã hội: một nhóm người tham gia cùng nhau để chia sẻ sở thích hoặc mối quan tâm
thời hạn: thời điểm mà nhiệm vụ phải được hoàn thành
nhắc nhở: giúp ghi nhớ điều gì đó mà bạn phải làm
quản lý thời gian: khả năng sử dụng thời gian của bạn một cách hiệu quả và năng suất, đặc biệt là trong công việc
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Hầu hết những người trẻ tuổi đều hào hứng với việc dọn ra ngoài và bắt đầu một cuộc sống mới trong khuôn viên trường đại học hoặc cao đẳng. Nhưng trước tiên, bạn sẽ cần học nhiều kỹ năng cơ bản.
Bạn sẽ cần phải học các kỹ năng trong nước. Bố mẹ bạn sẽ không ở đó để nấu ăn cho bạn hay giặt quần áo cho bạn. Không ai sẽ sửa đèn bị hỏng cho bạn. Bạn sẽ cần học cách làm tất cả những điều này.
Ở trường đại học, bạn có thể sẽ có thời hạn hoàn thành các bài tiểu luận và bài tập nên việc quản lý thời gian cũng rất quan trọng. Lập kế hoạch trước và nhắc nhở bản thân về những nhiệm vụ cần phải hoàn thành.
Một kỹ năng khác mà học sinh cần học là lập ngân sách để đảm bảo có đủ tiền chi trả cho những thứ quan trọng như thức ăn và sách học. Hãy suy nghĩ cẩn thận trước khi bạn mua bất cứ thứ gì và cố gắng tiết kiệm tiền.
Ở trường đại học, bạn sẽ gặp rất nhiều người mới và xây dựng các mối quan hệ là một kỹ năng sống quan trọng khác. Tham gia một xã hội nơi bạn có thể chia sẻ sở thích chẳng hạn như thể thao hoặc kịch nghệ với các sinh viên khác có thể giúp bạn kết bạn dễ dàng hơn
Những kỹ năng sống này sẽ giúp bạn có 1 cuộc sống đại học lành mạnh và hạnh phúc.
b. In pairs: Use the new words to talk about the skills that you have and the skills that you'd like to learn. (Theo cặp: Sử dụng những từ mới để nói về những kỹ năng mà bạn có và những kỹ năng mà bạn muốn học.)
Gợi ý:
I need time management to be more productive.
Hướng dẫn dịch:
Tôi cần quản lý thời gian để làm việc hiệu quả hơn.
Listening (phần a->e trang 79 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips?(Hãy nghe hai sinh viên đại học năm nhất nói chuyện. Jill có nghĩ Matt có mẹo hay không?)
Bài nghe:
1. yes
2. no
Đáp án: 1
Nội dung bài nghe:
Matt: Hey, Joe, are you coming to the Film Society tonight?
Joe: Hi, Matt. I can't, because my essay deadline is tomorrow, and I haven't finished it yet. I'm not good at finishing things on time.
Matt: Why don't you buy a calendar and write your deadlines on it then you can always see what needs to be finished and have enough time to do it?
Joe: Yes, that's a good idea. Do you have any other tips?
Matt: I wrote notes and stuck them on my door and my bathroom mirror. When you see notes all around, it's hard to forget what to do.
Joe: Okay. No sudden door mirror.
Matt: Another thing I do is I have an alarm that reminds me a few days before each essay deadline. That way, I always have enough time to finish it. Why don't you do that too?
Joe: I don't think so. I don't remember things very well. And if I turn off the alarm, I'll forget the deadline too.
Matt: Okay, then I guess you should get a calendar and some notes. Oh, and focus on only one thing at a time. I used to try to do many things all at once and couldn't finish anything in the end.
Joe: Good idea. I'll try to remember that. Thanks.
Matt: You’re welcome.
Hướng dẫn dịch:
Matt: Này, Jill, bạn có đến Film Society tối nay không?
Jill: Chào Matt. Tôi không thể, bởi vì ngày mai hạn nộp bài luận của tôi, và tôi vẫn chưa hoàn thành nó. Tôi không giỏi hoàn thành mọi việc đúng hạn.
Matt: Tại sao bạn không mua một cuốn lịch và viết thời hạn của mình lên đó, sau đó bạn luôn có thể thấy những việc cần hoàn thành và có đủ thời gian để làm việc đó?
Jill: Vâng, đó là một ý tưởng tốt. Bạn có mẹo nào khác không?
Matt: Tôi đã viết ghi chú và dán chúng lên cửa và gương trong phòng tắm của mình. Khi bạn nhìn thấy các ghi chú xung quanh, thật khó để quên những việc cần làm.
Jill: Được rồi. Không có gương cửa đột ngột.
Matt: Một việc khác mà tôi làm là đặt báo thức nhắc nhở tôi vài ngày trước hạn nộp bài luận. Bằng cách đó, tôi luôn có đủ thời gian để hoàn thành nó. Tại sao bạn không làm điều đó quá?
Jill: Tôi không nghĩ vậy. Tôi không nhớ rõ mọi chuyện lắm. Và nếu tôi tắt báo thức, tôi cũng sẽ quên thời hạn.
Matt: Được rồi, tôi đoán bạn nên lấy lịch và một số ghi chú. Ồ, và chỉ tập trung vào một việc tại một thời điểm. Tôi đã từng cố gắng làm nhiều việc cùng một lúc và cuối cùng không thể hoàn thành việc nào.
Jill: Ý kiến hay đấy. Tôi sẽ cố nhớ điều đó. Cảm ơn.
Matt: Không có chi.
b. Listen to two first-year university students talking. Does Jill think Matt has good tips? (Hãy nghe hai sinh viên đại học năm nhất nói chuyện. Jill có nghĩ Matt có mẹo hay không?)
Bài nghe:
1. What must Jill do tonight?
2. What did Matt suggest Jill buy?
3. Where does Matt put his notes?
4. What does Matt use to remind himself a few days before deadlines?
5. What's Matt's last tip for Jill?
Đáp án:
1. Jill must finish her essay tonight.
2. Matt suggested Jill buy a calendar.
3. Matt put his notes on his door and bathroom mirror.
4. Matt uses an alarm to remind himself a few days before deadlines.
5. Matt's last tip for Jill is to focus on one thing at a time.
Hướng dẫn dịch:
1. Jill phải làm gì tối nay?
- Jill phải hoàn thành bài luận tối nay.
2. Matt đã gợi ý Jill mua gì?
- Matt đề nghị Jill mua một cuốn lịch.
3. Matt để ghi chú của mình ở đâu?
- Matt dán ghi chú của mình lên cửa và gương phòng tắm.
4. Matt dùng gì để nhắc nhở bản thân vài ngày trước thời hạn?
- Matt thường tự nhắc mình bằng chuông báo thức vài ngày trước thời hạn.
5. Lời khuyên cuối cùng của Matt dành cho Jill là gì?
- Lời khuyên cuối cùng của Matt dành cho Jill là hãy tập trung vào một việc một lúc.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
d. Now, listen to the conversation again and circle the repeated phrase you hear. (Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ lặp đi lặp lại mà bạn nghe được.)
Bài nghe:
…deadline is tomorrow…
... notes door and mirror…
Đáp án:
... notes door and mirror…
e. In pairs: What do you think about Matt's suggestions? Would they be useful for you? Why (not)? (Theo cặp: Bạn nghĩ gì về gợi ý của Matt? Họ sẽ hữu ích cho bạn? Tại sao không)?)
Gợi ý:
Matt's suggestion was very helpful because it helped me remember what to do and how to manage my time properly.
Hướng dẫn dịch:
Gợi ý của Matt rất hữu ích bởi vì nó giúp tôi ghi nhớ những việc cần làm và có cách quản lý thời gian một cách hợp lý.
Grammar Meaning and Use (phần a->c trang 79 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Look at the picture. What do you think the girls are saying?(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những cô gái đang nói gì?)
Gợi ý:
I’m always late to class.
Why don’t you get up earlier?
Hướng dẫn dịch:
Tôi luôn đến lớp muộn.
Tại sao bạn không dậy sớm hơn?
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
Bài nghe:
c. Listen and repeat.(Lắng nghe và lặp lại.)
Bài nghe:
Grammar Form and Practice (phần a->c trang 80 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Unscramble the sentences. (Sắp xếp lại câu.)
1. A: I don't know how I'm going to make new friends.
B: some/Why/societies?/student/don't/join/you
Why don't you join some student societies?
2. A: How should I cook these eggs?
B: an/make/Why/you/omelet?/don't
3. A: I think you should sign up for cookery classes.
B: I don't think so. I'm too busy.
A: from/Why/videos?/watching/to/don't/cook/learn/you
4. A: Jane gets angry too easily.
B: up/Why/for/sign/in/doesn't/class/stress management?/a/she
5. A: I never have enough money when it's time to pay the electricity bill.
B: Me too.
A: Why/online course/we/don't/an/take/in/budgeting?
Đáp án:
1. A: I don't know how I'm going to make new friends.
B: Why don't you join some student societies?
2. A: How should I cook these eggs?
B: Why don’t you make an omelet?
3. A: I think you should sign up for cookery classes.
B: I don't think so. I'm too busy.
4. A: Jane gets angry too easily.
B: Why doesn’t she sign up for a class in stress management?
5. A: I never have enough money when it's time to pay the electricity bill.
B: Me too.
A: Why don’t we take an online course in budgeting?
Hướng dẫn dịch:
1. A: Tôi không biết mình sẽ kết bạn mới như thế nào.
B: Tại sao bạn không tham gia một số hội sinh viên?
2. A: Tôi nên nấu những quả trứng này như thế nào?
B: Tại sao bạn không làm món trứng tráng?
3. A: Tôi nghĩ bạn nên đăng ký lớp học nấu ăn.
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi quá bận.
4. A: Jane dễ nổi giận.
B: Tại sao cô ấy không đăng ký một lớp học về quản lý căng thẳng?
5. A: Tôi không bao giờ có đủ tiền khi đến lúc phải trả hóa đơn tiền điện.
B: Tôi cũng vậy.
A: Tại sao chúng ta không tham gia một khóa học trực tuyến về lập ngân sách?
b. Match the problems to the suggestions and write sentences.(Nối các vấn đề với các gợi ý và viết câu.)
Gợi ý:
1. Why don't you sign up for a website design course?
2. Why don’t they go to an anger management class?
3. Why doesn’t he join some student societies?
4. Why don’t you buy a new alarm clock?
5. Why doesn’t he keep a diary?
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao bạn không đăng ký khóa học thiết kế website?
2. Tại sao họ không tham gia lớp học quản lý cơn giận?
3. Tại sao anh ấy không tham gia một số hội sinh viên?
4. Tại sao bạn không mua một chiếc đồng hồ báo thức mới?
5. Tại sao anh ấy không viết nhật ký?
c. In pairs: What kind of life problems have you experienced? How did you solve them? (Những loại vấn đề cuộc sống bạn đã trải qua? Làm thế nào bạn giải quyết chúng?)
Gợi ý:
I bought cookbooks and practiced cooking every day and jotted down my to-dos on sticky notes and stuck them to my desk to create my schedule.
Hướng dẫn dịch:
Tôi đã mua sách dạy nấu ăn và tập nấu ăn hàng ngày đồng thời ghi chú các công việc cần làm lên giấy ghi chú và dính vào bàn học để lập thời gian biểu cho mình.
Pronunciation (phần a->d trang 80 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
b. Listen to the sentence and focus on how the intonation rises.(Nghe câu và tập trung vào cách ngữ điệu tăng lên.)
Bài nghe:
Why don't you wake up earlier? (Tại sao bạn không thức dậy sớm hơn?)
c. Listen and cross out the sentence with the wrong intonation.(Nghe và gạch bỏ câu có ngữ điệu sai.)
Bài nghe:
Why don't you make an omelet?
Why don't you keep a diary?
Đáp án: Why don't you keep a diary?
d. Read the sentences with the correct intonation to a partner. (Đọc các câu với ngữ điệu chính xác cho đối tác.)
Practice (phần a->b trang 81 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. Student A: Tell your partner about your problem. Politely disagree with their suggestion and give a reason why. Student B: Listen to your partner's problem and make a casual suggestion. Make an alternative suggestion if they disagree. Swap roles and repeat.(Học sinh A: Nói với đối tác của bạn về vấn đề của bạn. Lịch sự không đồng ý với đề xuất của họ và đưa ra lý do tại sao. Học sinh B: Lắng nghe vấn đề của đối tác của bạn và đưa ra một gợi ý thông thường. Đưa ra một gợi ý thay thế nếu họ không đồng ý. Trao đổi vai trò và lặp lại.)
Gợi ý:
- My brother is always late for class.
- Why doesn’t he wake up earlier?
- He always overslept.
- Why doesn’t he buy an alarm clock?
Hướng dẫn dịch:
- Anh trai tôi luôn đến lớp muộn.
- Sao anh ấy không dậy sớm hơn?
- Anh ấy luôn ngủ quên.
- Tại sao anh ấy không mua đồng hồ báo thức?
b. Practice with your own ideas. (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)
Gợi ý:
- My brother is always late for class.
- Why doesn’t he wake up earlier?
- He always overslept.
- Why doesn’t he buy an alarm clock?
Hướng dẫn dịch:
- Anh trai tôi luôn đến lớp muộn.
- Sao anh ấy không dậy sớm hơn?
- Anh ấy luôn ngủ quên.
- Tại sao anh ấy không mua đồng hồ báo thức?
Speaking (phần a->b trang 81 sgk Tiếng Anh 11 Smart World)
a. You're planning an article for Campus Life magazine to help new students live independently. In pairs: Look at the problems and make suggestions to solve each one.(Bạn đang lên kế hoạch viết một bài báo cho tạp chí Cuộc sống sinh viên để giúp sinh viên mới sống độc lập. Theo cặp: Nhìn vào các vấn đề và đưa ra gợi ý để giải quyết từng vấn đề.)
Gợi ý:
- Some students don’t know how to cook.
- Why don't they learn to cook from cookbooks?
- I don't think so. Not many students have cookbooks.
- Why don't they don't open cooking videos on YouTube?
- Some students don’t have enough money to pay for things.
- Why don’t they keep a piggy bank?
- I don’t think so. They have to pay for daily living.
- Why don’t they learn about budgeting?
Hướng dẫn dịch:
- Một số học sinh không biết nấu ăn.
- Tại sao họ không học nấu ăn từ sách dạy nấu ăn?
- Tôi không nghĩ vậy. Không có nhiều học sinh có sách dạy nấu ăn.
- Tại sao họ không mở video nấu ăn trên YouTube?
- Một số sinh viên không có đủ tiền để chi trả mọi thứ.
- Tại sao họ không giữ một con heo đất?
- Tôi không nghĩ vậy. Họ phải trả tiền sinh hoạt hàng ngày.
- Tại sao họ không học về lập ngân sách?
b. Which suggestions for the problems do you think are the most effective? Why?(Những gợi ý cho các vấn đề bạn nghĩ là hiệu quả nhất? Tại sao?)
Gợi ý:
I think learning about budgeting and keeping a daily to-do diary is the most effective because it helps me remember the things to do for the day and have a reasonable way of spending.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ học về lập ngân sách và ghi nhật ký việc cần làm hàng ngày là hiệu quả nhất vì nó giúp tôi nhớ được những việc cần làm trong ngày và có cách chi tiêu hợp lý.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life hay khác: