Giải sgk Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary - Friends Global
Haylamdo sưu tầm và biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary trong Unit 6: Health sách Friends Global 12 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh lớp 12 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6A.
Tiếng Anh 12 Unit 6A Vocabulary - Friends Global
1 (trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Look at the ‘eatwell’ plate. What does it suggest we eat the most / least of? (Nhìn vào đĩa ‘ăn lành mạnh’. Nó gợi ý chúng ta nên ăn gì nhiều nhất / ăn gì ít nhất?)
Gợi ý:
The ‘eatwell plate’ suggests consuming the most fruits and vegetables and limiting the intake of sugary and fatty foods.
Dịch:
‘Đĩa ăn lành mạnh gợi ý nên ăn nhiều trái cây và rau quả nhất cũng như hạn chế ăn đồ ăn có đường và chất béo.
2 (trang 72 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Complete the information in the texts with the words below. (Hoàn thành thông tin trong đoạn văn với các từ dưới đây.)
Vegetables and fruits are full of nutrients. Consuming more of this food can reduce the risk of heart disease. Carbohydrates from fruits and vegetables are digested slowly and boost our energy levels for longer. You should eat five portions of fruit and vegetables a day.
Carbohydrates produce energy. Choose 1 ________ varieties where possible. They contain more fibre and so help you to feel full.
Fish, 2 ________, 3 ________, nuts and eggs are important sources of protein.
4 ________ high in 5 ________ and sugar, such as cakes, biscuits, crisps and chocolate should only be eaten very occasionally. Avoid sweets and 6 ________ as, these are very high in sugar.
7 ________ give our bones the vitamin D they need to stay strong.
If you burn as many calories as you take in, your weight remains the same, so regular exercise can help control your weight.
Đáp án:
1. wholegrain |
2. poultry / pulses |
3. pulses / poultry |
4. Processed foods |
5. saturated fat |
6. fizzy drinks |
7. Dairy products |
|
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
- dairy products: sản phẩm từ sữa - fizzy drinks: đồ uống có ga - poultry: gia cầm - processed foods: thực phẩm chế biến |
- pulses: các loại đậu - saturated fat: chất béo bão hòa - wholegrain: ngũ cốc nguyên hạt |
Hướng dẫn dịch bài:
Vegetables and fruits are full of nutrients. Consuming more of this food can reduce the risk of heart disease. Carbohydrates from fruits and vegetables are digested slowly and boost our energy levels for longer. You should eat five portions of fruit and vegetables a day. Carbohydrates produce energy. Choose wholegrain varieties where possible. They contain more fibre and so help you to feel full. Fish, poultry, pulses, nuts and eggs are important sources of protein. Processed foods high in saturated fat and sugar, such as cakes, biscuits, crisps and chocolate should only be eaten very occasionally. Avoid sweets and fizzy drinks as these are very high in sugar. Dairy products give our bones the vitamin D they need to stay strong. If you burn as many calories as you take in, your weight remains the same, so regular exercise can help control your weight. |
Rau và trái cây chứa nhiều chất dinh dưỡng. Ăn nhiều loại thực phẩm này có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim. Carbohydrate từ trái cây và rau được tiêu hóa chậm và tăng cường năng lượng trong thời gian dài hơn. Bạn nên ăn năm phần trái cây và rau quả mỗi ngày. Carbohydrate tạo ra năng lượng. Chọn các loại ngũ cốc nguyên hạt nếu có thể. Chúng chứa nhiều chất xơ hơn và do đó giúp bạn cảm thấy no. Cá, gia cầm, đậu, các loại hạt và trứng là nguồn cung cấp protein quan trọng. Thực phẩm chế biến như bánh ngọt, bánh quy, khoai tây chiên và sô cô la có nhiều chất béo bão hòa và đường chỉ nên ăn rất thỉnh thoảng. Ăn ít đồ ngọt và đồ uống có ga vì chúng chứa rất nhiều đường. Các sản phẩm từ sữa cung cấp vitamin D cần thiết cho xương để duy trì chắc khỏe. Nếu bạn đốt cháy lượng calo bằng lượng calo nạp vào, cân nặng của bạn sẽ giữ nguyen, vì vậy tập thể dục thường xuyên có thể giúp kiểm soát cân nặng của bạn. |
3 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): VOCABULARY Look at the list of nutrition words below. Find one food on the eatwell plate that contains each thing in the list. (Nhìn vào danh sách các từ dinh dưỡng bên dưới. Tìm loại thực phẩm trên đĩa lành mạnh tương ứng với các món trong danh sách.)
Đáp án + hướng dẫn dịch:
additives – pakaged snacks |
chất phụ gia – đồ ăn nhẹ đóng gói |
calcium – dairy products |
canxi – sản phẩm từ sữa |
calories – bread |
calo – bánh mì |
carbohydrate – potatoes |
carbohydrate – khoai tây |
cholesterol – animal-based products |
cholesterol – thực phẩm động vật |
fat – butter |
chất béo – bơ |
fibre – vegetables |
chất xơ – rau |
mineral – nuts |
khoáng chất – các loại hạt |
nutrient – lean proteins |
chất dinh dưỡng – protein nạc |
preservative – processed foods |
chất bảo quản – thực phẩm chế biến |
protein – poultry |
chất đạm – thịt gia cầm |
vitamins – fruits |
vitamin – trái cây |
4 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Think about your own diets. How do they compare to the advice on the plate? (Làm việc theo cặp. Nghĩ về chế độ ăn thường ngày của bạn. So với những lời khuyên trên đĩa lành mạnh thì chúng như thế nào?)
Gợi ý:
A: I realize that I consume a lot of processed foods and sugary snacks, which does not agree very well with the advice on the plate. Perhaps I need to combine more fruits, vegetables, and whole grains into my diet.
B: I tend to eat a lot of red meat and fatty foods, which now I know are not the healthiest options. I think I need to include more lean proteins like poultry, fish, and plant-based proteins in my meals.
Dịch:
A: Mình thấy là mình ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn và đồ ăn nhẹ nhiều đường, không lành mạnh lắm so với lời khuyên. Chắc là mình cần kết hợp thêm trái cây, rau quả và ngũ cốc vào chế độ ăn của mình.
B: Mình thường ăn nhiều thịt đỏ và thức ăn có nhiều chất béo, giờ thì mình biết đó không phải là những món lành mạnh rồi. Mình nghĩ mình sẽ cần bổ sung đa dạng các loại protein nạc hơn như thịt gia cầm, cá và protein từ thực vật vào chế độ ăn.
5 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Complete the quiz with the correct form of the highlighted verbs from the text in exercise 2. Then do the quiz in pairs. (Hoàn thành bài quiz với dạng đúng của các động từ được tô đậm trong đoạn văn ở bài 2. Sau đó làm bài quiz theo cặp.)
HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT healthy eating?
Do our quiz and find out!
1. Which activity ________ more calories?
A. walking
B. cycling
C. skateboarding
2. How long does it take your stomach to ________ a three-course meal?
A. 2 hours
B. 24 hours
C. 10 hours
3. Which food ________ the most protein?
A. broccoli
B. cheese
C. eggs
4. Which food will ________ your energy levels and help you work better?
A. yoghurt
B. banana
C. pastry
5. What's the best way to ________ your weight?
A. Don’t eat carbohydrates.
B. Eat three times a day.
C. Eat healthily and do regular exercise.
6. Which food best helps to ________ the risk of heart problems?
A. apples
B. coconut
C. white bread
7. What is lost when you ________ food in a factory?
A. nutrients
B. salt
C. additives
Hướng dẫn dịch nghĩa từ mới:
*Các từ được in đậm trong bài 2:
- reduce (v): cắt giảm - digest (v): tiêu hóa - boost (v): thúc đẩy, tăng cường - produce (v): tạo ra |
- contain (v): chứa - burn (v): đốt cháy - control (v): kiểm soát |
Đáp án:
1. Which activity burns more calories?
2. How long does it take your stomach to digest a three-course meal?
3. Which food contains the most protein?
4. Which food will boost your energy levels and help you work better?
5. What’s the best way to control your weight?
6. Which food best helps to reduce the risk of heart problems?
7. What is lost when you produce food in a factory?
Hướng dẫn dịch:
1. Hoạt động nào đốt cháy nhiều calo hơn?
(đi bộ / đạp xe / trượt ván)
2. Dạ dày của bạn mất bao lâu để tiêu hóa một bữa ăn ba món?
(2 giờ / 24 giờ / 10 giờ)
3. Thực phẩm nào chứa nhiều protein nhất?
(bông cải xanh / phô mai / trứng)
4. Thực phẩm nào làm tăng năng lượng và giúp bạn làm việc hiệu quả hơn?)
(sữa chua / chuối / bánh ngọt)
5. Cách tốt nhất để kiểm soát cân nặng là gì?
(Không ăn carbohydrate / Ăn ba lần một ngày / Ăn uống lành mạnh và tập thể dục thường xuyên)
6. Thực phẩm nào giúp giảm nguy cơ mắc các vấn đề về tim tốt nhất?
(táo / dừa / bánh mì trắng)
7. Thành phần nào bị mất đi khi thực phẩm được chế biến trong nhà máy?
(chất dinh dưỡng / muối / chất phụ gia)
6 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.
(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối người nói (1-3) với điều họ nói (A-D). Có một câu thừa.)
Speaker 1:
Speaker 2:
Speaker 3:
A. I’ve changed my lifestyle by making an effort to change.
B. I can easily find food products that help me avoid health problems.
C. Technology is a positive tool, helping us to be healthy.
D. One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.
Hướng dẫn dịch:
A. Tôi đã thay đổi lối sống bằng cách nỗ lực thay đổi.
B. Tôi có thể dễ dàng tìm được những thực phẩm giúp tôi tránh các vấn đề về sức khỏe.
C. Công nghệ là một công cụ hữu ích giúp chúng ta trở nên khỏe mạnh.
D. Có một loại chất giúp cơ thể chúng ta dự trữ năng lượng cần thiết cho các hoạt động thể chất.
RECYCLE! Obligation and prohibition must and have to When we decide something is an obligation ourselves, we usually use must. When the obligation is decided for us by other people, we usually use have to. I must eat more fruit and vegetables. To enter the marathon, you have to visit the website. mustn’t and don’t have to We use mustn’t to say something is prohibited, or to give very strong advice. You mustn’t eat a lot of sugar. We use don’t have to to say it isn’t necessary to do something. We don’t have to take the train next week. |
Hướng dẫn dịch:
RECYCLE! Nghĩa vụ và sự cấm đoán must và have to Khi chúng ta nói một điều gì đó là nghĩa vụ của bản thân, chúng ta thường dùng must. Khi người khác nói chúng ta có nghĩa vụ làm gì, chúng ta thường dùng have to. I must eat more fruit and vegetables. (Tôi phải ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.) To enter the marathon, you have to visit the website. (Để tham gia cuộc đua marathon, bạn phải truy cập trang web.) mustn’t và don’t have to Chúng ta dùng must’t để nói điều gì đó bị cấm hoặc đưa ra lời khuyên mạnh mẽ. You mustn’t eat a lot of sugar. (Bạn không được ăn nhiều đường.) Chúng ta dùng don’t have to để nói không cần thiết phải làm điều gì đó. We don’t have to take the train next week. (Chúng ta không phải đi tàu vào tuần tới.) |
7 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): Read the Recycle! box. Then complete the sentences with the correct form of must, mustn’t, have to and don’t have to. (Đọc phần Recycle! Và hoàn thành các câu với dạng đúng của must, must’t, have to và don’t have to.)
1. The trainer tells the marathon runners that they ________ eat lots of carbohydrates, but that they ________ eat fast food.
2. The speaker has coeliac disease, so he ________ buy gluten-free food. But he ________ go to special shops; he can find it at the supermarket.
3. The man’s doctor warned him that he ________ start eating more healthily.
4. According to the speaker, people ________ count how many calories they eat. There are apps to do it for them.
Đáp án:
1. The trainer tells the marathon runners that they must eat lots of carbohydrates, but that they mustn't eat fast food.
2. The speaker has coeliac disease, so he has to buy gluten-free food. But he doesn't have to go to special shops; he can find it at the supermarket.
3. The man's doctor warned him that he must start eating more healthily.
4. According to the speaker, people don't have to count how many calories they eat. There are apps to do it for them.
Hướng dẫn dịch:
1. Huấn luyện viên nói với các vận động viên marathon rằng họ phải ăn nhiều carbohydrate và không được ăn đồ ăn nhanh.
2. Người nói mắc bệnh celiac nên phải ăn thực phẩm không chứa gluten. Nhưng anh ta không cần phải đến những cửa hàng đặc biệt; anh có thể tìm ở siêu thị.
3. Bác sĩ của người đàn ông đã cảnh báo anh ta rằng anh phải bắt đầu ăn uống lành mạnh hơn.
4. Theo người nói, mọi người không cần phải đếm xem họ nạp vào bao nhiêu calo. Có những ứng dụng giúp họ làm điều đó.
8 (trang 73 SGK Tiếng Anh 12 Friends Global): SPEAKING Work in pairs. Use the information from the eatwell plate to answer the questions. (Làm việc theo cặp. Dùng thông tin từ đĩa lành mạnh để trả lời các câu hỏi.)
1. Do you agree with the phrase “you are what you eat”? Why? / Why not?
2. Why do you think more and more people are becoming overweight? What can governments do to encourage people to eat more healthily?
Gợi ý:
*A (answers question 1):
Looking at the eatwell plate, it’s clear that our diet directly impacts our health. For instance, if we consistently eat a balanced diet with plenty of fruits, vegetables, and whole grains, we’re likely to be healthier overall.
On the other hand, if we consume excessive amounts of unhealthy foods high in sugar, salt, and saturated fats, it can lead to various health issues like obesity, heart disease, and diabetes. For these reasons, I agree with the phrase “you are what you eat”.
*B (answers question 2):
One major cause of abesity is the fact that harmful processed foods are now more available and affordable than before. In addition, the sedentary lifestyle where people are less active due to desk jobs, reliance on vehicles, and screen time, contribute to their becoming overweight.
The government can introduce policies to promote the consumption of nutritious foods, like increasing taxes on unhealthy foods like sugary drinks and snacks. Also, educational campaigns can raise awareness about the importance of balanced diets and provide practical tips for making healthier food choices.
Dịch:
1. Bạn có đồng ý với câu “những gì bạn ăn làm nên con người bạn” không? Tại sao? / Tại sao không?
A: Nhìn vào đĩa ăn lành mạnh, có thể thấy rõ là chế độ ăn uống ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của chúng ta. Ví dụ, nếu chúng ta có một chế độ ăn cân bằng với nhiều trái cây, rau quả và ngũ cốc, sức khỏe tổng thể của chúng ta có thể được cải thiện.
Mặt khác, nếu chúng ta tiêu thụ quá nhiều thực phẩm không lành mạnh chứa nhiều đường, muối và chất béo, chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề về sức khỏe như béo phì, bệnh tim và tiểu đường. Vì những lý do này, mình đồng ý vơi câu nói trên.
2. Tại sao bạn nghĩ ngày càng có nhiều người trở nên thừa cân?
B: Một nguyên nhân chính gây ra tình trạng béo phì đó là thực phẩm chế biến có hại hiện nay có sẵn và giá cả phải chăng hơn trước. Ngoài ra, lối sống ít vận động gắn liền với công việc bàn giấy, sự phụ thuộc vào phương tiện đi lại và việc dành nhiều thời gian xem điện thoại làm mọi người ít vận động hơn, khiến họ bị thừa cân.
Vậy chính phủ có thể làm gì để khuyến khích mọi người ăn uống lành mạnh hơn?
B: Họ có thể đưa ra các chính sách nhằm thúc đẩy tiêu thụ thực phẩm bổ dưỡng, ví dụ tăng thuế đối với thực phẩm không lành mạnh như đồ uống có đường và đồ ăn vặt. Ngoài ra, các chiến dịch tuyên truyền có thể giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của một chế độ ăn uống cân bằng và bày cách lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6: Health hay khác: