Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 - Chân trời sáng tạo
Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77
Haylamdo biên soạn lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Language Focus trang 77 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 6.
1 ( trang 77 Tiếng Anh 6) Look at the examples and complete Rules 1-3 with have got or haven’t got
(Xem các ví dụ và hoàn thành Quy tắc 1-3 với have got hoặc haven’t got)
Đáp án
1-have got
2- haven’t got
3- have got
2 (trang 78 Tiếng Anh 6) Read the Study Strategy. Then complete the Young sports superstar text with the past simple form of the verbs in blue
(Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Sau đó, hoàn thành văn bản Siêu sao thể thao trẻ với dạng đơn giản quá khứ của các động từ màu xanh lam)
Đáp án
1.started |
2.went |
3.won |
4. competed |
5.became |
6. scored |
7.played |
8. trained |
9. gave |
Hướng dẫn dịch
Phan Thị Hà Thanh
Phan Thị Hà Thanh bắt đầu thể dục dụng cụ từ năm 6 tuổi. Cô ấy đến tring tâm huấn luyện thể chất ở Hải Phòng. Vào năm 2011, cô là vận động viên Việt Nam đầu tiên dành huy chương vàng thế giới và cô cũng tham gia thi đấu ở Thế vận hội Olympics vào năm 2012 và 2016
Martin Odegaard
Martin Odegaard đến từ Na uy đã trở thành đã trở thành cầu thủ chuyên nghiệp ở tuổi 15 và đã ghi nhiều bàn thắng cho câu lạc bộ của mình. Anh là cầu thủ đầu tiên chơi bóng quốc tế trước năm 16 tuổi. Rất nhiều các câu lạc bộ nổi tiếng quan tâm đến anh ấy và anh ấy được rèn luyện với một trong số họ. Cuối cùng vào năm 2015, Real Madrid đã kí hợp đồng với anh ý.
3. ( trang 77 – Tiếng Anh 6) Listen and repeat the words. Which letters come before the -ed ending in list 3
(Lắng nghe và lặp lại các từ. Những chữ cái nào đứng trước đuôi -ed trong danh sách 3)
Đáp án
“t” and “d”
4 ( trang 77- Tiếng anh 6) Look ta the examples and answer the questions
( Nhìn vào các ví dụ và trả lời câu hỏi)
Hướng dẫn trả lời
1. Trạng từ quá khứ
2. We put “ago” after a past time
5 (trang 77 Tiếng Anh 6) Write sentences using past simple and the Key Phrases. Then compare with other people in class. Are any of your sentences the same?
(Viết câu bằng cách sử dụng quá khứ đơn và Cụm từ chính. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Có câu nào giống nhau không?)
Hướng dẫn trả lời
1. I first watched the Olympics when I was 8 years old
2. I last did my homework 5 hours ago
3. I fist came to this school last Monday
4. I first swam in a pool 10 years ago
5. I last a good film in 2020
Hướng dẫn dịch
1. Tớ xem Thế vận hội lần đầu tiên khi tớ 8 tuổi
2. Lần cuối tớ làm bài tập về nhà là 5 giờ trước
3. Tớ nắm tay đến trường này vào thứ Hai tuần trước
4. Lần đầu tiên tớ bơi trong hồ bơi cách đây 10 năm
5. Cuối cùng tớ có một bộ phim hay vào năm 2020.