Tiếng Anh 9 Unit 2 Language Focus 2 trang 23 - Friends plus 9


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 2 lớp 9 Language Focus 2 trang 23 trong Unit 2: Lifestyles Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 2 Language Focus 2 trang 23 - Friends plus 9

Present perfect vs. past simple (Thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn)

1 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples and the rules. Write present perfect or past simple for 1-6. (Nghiên cứu các ví dụ và các quy tắc. Viết “present perfect” hoặc “past simple” cho 1-6.)

I decided my subjects a long time ago. (1) _____

I haven’t decided anything. (2) _____

I gained a lot of confidence when I was there. (3) _____

I’ve gained a lot of confidence this year. (4) _____

RULES

We use the (5) _____ when we talk about finished time periods.

We use the (6) _____ when we talk about unfinished time periods or when we don’t mention a time period.

Đáp án:

1. past simple

2. present perfect

3. past simple

4. present perfect

5. past simple

6. present perfect

Giải thích:

1. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

2. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

4. Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã quyết định chủ đề của mình từ lâu rồi.

2. Tôi chưa quyết định bất cứ điều gì.

3. Tôi đã có được sự tự tin rất lớn khi tôi ở đó.

4. Tôi đã có được rất nhiều sự tự tin trong năm nay.

CÁC QUY TẮC     

5. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn khi nói về khoảng thời gian đã kết thúc.

6. Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi nói về những khoảng thời gian chưa hoàn thành hoặc khi chúng ta không đề cập đến một khoảng thời gian.

2 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Since I came here, I’ve got used to / I got used to working.

2. I’ve really got into / I really got into hockey in recent months.

3. David’s got a lot out of / David got a lot out of the lecture yesterday.

4. When have you finished / did you finish your work experience?

5. Have you got / Did you get in touch with Amy while she was here last week?

Đáp án:

1. Since I came here, I’ve got used to working.

2. I’ve really got into hockey in recent months.

3. David got a lot out of the lecture yesterday.

4. When did you finish your work experience?

5. Did you get in touch with Amy while she was here last week?

Giải thích:

1. Dấu hiệu nhận biết “Since I came here” – kể từ lúc tôi đến đây => mốc thời gian => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

2. Dấu hiệu nhận biết “in recent months” – trong những tháng gần đây => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

3. Dấu hiệu nhận biết “yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

4. Chia thì quá khứ đơn câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

5. Dấu hiệu nhận biết “last week” – tuần trước => chia thì quá khứ đơn câu hỏi Yes/ No: Did + S + V nguyên thể?

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Hướng dẫn dịch:

1. Từ khi đến đây tôi đã quen với công việc.

2. Tôi thực sự đam mê khúc côn cầu trong những tháng gần đây.

3. David đã học được rất nhiều điều từ bài giảng ngày hôm qua.

4. Bạn kết thúc quá trình trải nghiệm công việc của mình khi nào?

5. Bạn có liên lạc với Amy khi cô ấy ở đây tuần trước không?

3 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. Use the present perfect or past simple. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn.)

I (1) _____ (start) my TY in September, and in the last three months I (2) _____ (be) really busy. Every week, there are lectures from interesting people. Yesterday, a forensic scientist (3) _____ (talk) to us about her job. She (4) _____ (see) some interesting – and horrible! – crimes in her career and she (5) _____ (describe) some of them to us.

So far, I (6) _____ (not do) any work experience, but I’d love to follow a detective or a forensics expert like her for a week. I (7) _____ (not get) the best results in my last science exams, but I think I can improve and I (8) _____ (decide) to do some science subjects for my Leaving Certificate.

Đáp án:

1. started

2. have been

3. scientist

4. has seen

5. described

6. haven’t done

7. didn’t get

8. decided

Giải thích:

1. Dấu hiệu “in September” – vào tháng chín => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

2. Dấu hiệu “in the last three months” – trong ba tháng qua => chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

3. Dấu hiệu “Yesterday” – hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

4. Chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

5. Ở đầu câu có dấu hiệu “Yesterday” – ngày hôm qua => chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

6. Dấu hiệu “So far” – Cho đến nay => chia thì hiện tại hoàn thành

Câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, và có thể tiếp tục trong tương lai.

7. Ở đầu câu có dấu hiệu “in my last science exams” – trong kỳ thi khoa học cuối cùng của tôi => chia thì quá khứ đơn => câu phủ định thì quá khứ đơn: S + didn’t + V nguyên thể

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

8. Chia thì quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã bắt đầu Năm chuyển tiếp vào tháng 9 và trong ba tháng qua tôi thực sự bận rộn. Mỗi tuần, có các bài giảng từ những người rất thú vị. Hôm qua, một nhà khoa học pháp y đã trò chuyện với chúng tôi về công việc của cô ấy. Cô ấy đã nhìn thấy một số tội ác thú vị – và khủng khiếp! – trong sự nghiệp của mình và cô ấy đã mô tả một số tội ác trong số đó cho chúng tôi.

Cho đến nay, tôi chưa có kinh nghiệm làm việc nhưng tôi rất muốn được theo dõi một thám tử hoặc một chuyên gia pháp y như cô ấy trong một tuần. Tôi đã không đạt được kết quả tốt nhất trong kỳ thi khoa học vừa qua nhưng tôi nghĩ mình có thể cải thiện và tôi đã quyết định học một số môn khoa học để lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp.

Adverbial clauses and phrases of concession (Mệnh đề trạng ngữ và cụm từ chỉ sự nhượng bộ)

4 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples and complete the rules with clause, gerund or noun phrase. (Nghiên cứu các ví dụ và hoàn thành các quy tắc với “clause”, “gerund” hoặc “noun phrase”.)

1. Although/ Though / Even though I was really nervous about things like kayaking, I really got into it later.

2. Despite many difficulties, I learned about all of the instruments and helped with X-rays and mixing stuff.

3. In spite of being busy with our study, we’ve already raised over a thousand euros.

RULES

1. We use clauses and phrases of concession to contrast two opposite meanings and show unexpected results.

2. Though, although and even though are followed by a _____.

3. Despite and in spite of are followed by a _____ or _____.

Đáp án:

2. clause

3. gerund – noun phrase

Hướng dẫn dịch:

1. Mặc dù/ Mặc dù/ Mặc dù tôi thực sự lo lắng về những thứ như chèo thuyền kayak, nhưng sau đó tôi thực sự đam mê nó.

2. Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng tôi đã tìm hiểu về tất cả các thiết bị đo đạc và giúp chụp X-quang cũng như trộn các thứ.

3. Mặc dù bận rộn với việc học nhưng chúng tôi đã quyên góp được hơn một nghìn euro.

CÁC QUY TẮC

1. Chúng ta sử dụng các mệnh đề và cụm từ chỉ sự nhượng bộ để đối chiếu hai nghĩa trái ngược nhau và thể hiện những kết quả không ngờ tới.

2. Though, althougheven though được theo sau bởi một mệnh đề.

3. Despitein spite of được theo sau bởi danh động từ hoặc cụm danh từ.

5 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn đáp án đúng.)

1. My brother has managed to save a lot of money though / despite his small salary.

2. Even though / Despite it rained a lot, we enjoyed our holiday.

3. Although / In spite of being very tired, they carried on walking.

4. Many people still prefer to travel by plane though / in spite of airfares have increased greatly.

5. I got very wet in the rain although / despite I had an umbrella.

Đáp án:

1. My brother has managed to save a lot of money despite his small salary.

2. Even though it rained a lot, we enjoyed our holiday.

3. In spite of being very tired, they carried on walking.

4. Many people still prefer to travel by plane though airfares have increased greatly.

5. I got very wet in the rain although I had an umbrella.

Giải thích:

1. S + V + despite/ in spite of + cụm danh từ/ V_ing: … mặc dù …

Cụm danh từ “his small salary” – mức lương thấp => cần dùng “despite”

2. Even though/ Though/ Although + S + V, …: Mặc dù …

Mệnh đề “it rained a lot” – trời mưa rất nhiều => cần dùng “Even though”

3. Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V_ing, …: Mặc dù …

V_ing là “being very tired” – thấy rất mệt => cần dùng “In spite of”

4. S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …

Mệnh đề “airfares have increased greatly” – giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều => cần dùng “though”

5. S + V + even though/ though/ although + S + V: … mặc dù …

Mệnh đề “I had an umbrella” – tôi có mang ô => cần dùng “although”

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi đã tiết kiệm được rất nhiều tiền mặc dù mức lương thấp.

2. Mặc dù trời mưa rất nhiều nhưng chúng tôi vẫn tận hưởng kỳ nghỉ của mình.

3. Dù rất mệt nhưng họ vẫn tiếp tục đi bộ.

4. Nhiều người vẫn thích đi du lịch bằng máy bay mặc dù giá vé máy bay đã tăng lên rất nhiều.

5. Tôi bị ướt khi trời mưa mặc dù tôi có mang ô.

6 (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Write six sentences about your life. Include adverbial clauses or phrases of concession. Compare your sentences with a partner’s. (Viết sáu câu về cuộc sống của bạn. Bao gồm các mệnh đề trạng từ hoặc cụm từ chỉ sự nhượng bộ. So sánh câu của bạn với câu của bạn cùng lớp.)

Although I only started learning how to play chess last year, I have won the school competition. (Mặc dù tôi chỉ mới bắt đầu học chơi cờ từ năm ngoái nhưng tôi đã giành chiến thắng trong cuộc thi ở trường.)

Gợi ý:

- Although I have a busy schedule, I always make time for my hobbies.

- Even though I faced many challenges, I never gave up on my dreams.

- Though I live far away from my family, we stay connected through regular video calls.

- Despite the rainy weather, I still went out for a refreshing walk in the park.

- In spite of the long hours at work, I always find time to relax and unwind.

- Although I am introverted, I enjoy socializing with close friends on special occasions.

Hướng dẫn dịch:

- Dù có lịch trình bận rộn nhưng tôi vẫn luôn dành thời gian cho sở thích của mình.

- Dù phải đối mặt với nhiều thử thách nhưng tôi chưa bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.

- Mặc dù tôi sống xa gia đình nhưng chúng tôi vẫn kết nối với nhau thông qua các cuộc gọi video thường xuyên.

- Dù trời mưa nhưng tôi vẫn ra công viên đi dạo cho sảng khoái.

- Dù làm việc nhiều giờ nhưng tôi luôn tìm được thời gian để thư giãn và nghỉ ngơi.

- Dù là người sống nội tâm nhưng tôi thích giao lưu với bạn bè thân thiết trong những dịp đặc biệt.

Finished? (trang 23 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Imagine you are on a TY. Write a paragraph about things you have already done and things you want to do but haven’t done yet. (Hãy tưởng tượng bạn đang ở trong Năm chuyển tiếp. Viết một đoạn văn về những việc bạn đã làm và những việc bạn muốn làm nhưng chưa làm được.)

Gợi ý:

During my Transition year, I have already participated in various extracurricular activities such as volunteering at a local charity organization, learning a new musical instrument, and attending a leadership workshop. These experiences have helped me develop new skills and broaden my horizons. However, there are still many things I want to do but haven’t done yet. I aspire to travel to a foreign country to immerse myself in a different culture, participate in a challenging outdoor adventure like hiking in the mountains, and learn a new language to expand my communication abilities. Additionally, I am eager to explore career options through internships and gain practical experience in fields that interest me. Overall, I look forward to seizing every opportunity to learn, grow, and make the most of my Transition year.

Hướng dẫn dịch:

Trong năm Chuyển tiếp, tôi đã tham gia nhiều hoạt động ngoại khóa khác nhau như tình nguyện tại một tổ chức từ thiện địa phương, học một loại nhạc cụ mới và tham dự hội thảo về lãnh đạo. Những trải nghiệm này đã giúp tôi phát triển những kỹ năng mới và mở rộng tầm nhìn của mình. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều điều tôi muốn làm nhưng chưa làm được. Tôi khao khát được đi du lịch đến một đất nước xa lạ để hòa mình vào một nền văn hóa khác, tham gia vào một cuộc phiêu lưu ngoài trời đầy thử thách như đi bộ đường dài trên núi và học một ngôn ngữ mới để mở rộng khả năng giao tiếp của mình. Ngoài ra, tôi mong muốn khám phá các lựa chọn nghề nghiệp thông qua thực tập và tích lũy kinh nghiệm thực tế trong các lĩnh vực mà tôi quan tâm. Nhìn chung, tôi mong muốn nắm bắt mọi cơ hội để học hỏi, phát triển và tận dụng tối đa Năm Chuyển tiếp của mình.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác: