Tiếng Anh 9 Unit 2 Vocabulary trang 18, 19 - Friends plus 9


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 2 lớp 9 Vocabulary trang 18, 19 trong Unit 2: Lifestyles Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 2 Vocabulary trang 18, 19 - Friends plus 9

THINK! (trang 18 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): What are the last three decisions you made? (Ba quyết định gần đây nhất bạn đưa ra là gì?)

Gợi ý:

- I decided to join the table tennis club.

- I went to an art class to study drawing.

- I applied for a volunteer job.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi đã quyết định tham gia câu lạc bộ bóng bàn.

- Tôi đã đến lớp mỹ thuật để học vẽ.

- Tôi đã nộp đơn xin làm tình nguyện.

1 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Check the meaning of the words and phrases in blue in the questionnaire. Match eight of the words and phrases with definitions 1-8. (Kiểm tra nghĩa của các từ và cụm từ màu xanh trong bảng câu hỏi. Nối tám từ và cụm từ với định nghĩa 1-8.)

Questionnaire: Your choice

1. You’re in a restaurant with your family. Is it easy to decide what to eat?

a. I usually decide fairly quickly and then I stick with my decision.

b. I think twice before I say what I want. It’s difficult because I like to try out lots of things.

c. I wait to see what other people have chosen and then copy them.

2. You’re at a swimming pool or the seaside. How do you get into the water?

a. I go for it! Run or jump straight in. Why wait?!

b. I usually hesitate. I prefer to take my time and go in slowly.

c. I never jump into water. Sometimes I don’t bother getting in.

3. You’re buying a present for your best friend’s birthday. How long do you spend thinking about what to get?

a. Not long. I make up my mind quickly. I know exactly what to get.

b. It takes me a while to choose things because I like to consider all the options first.

c. I will do anything to avoid choosing things in shops.

4. You’ve got homework which you don’t need to hand in until next week. When do you do it?

a. I get on with it as soon as possible.

b. I put off doing it until the last possible moment.

c. I’ll do a little bit each day until it’s done.

5. Your friend sends you a message to invite you to a party next month.

a. I say ‘yes’ straight away. If I realise I can’t go for some reason, I can always drop out later.

b. Before I commit, I’ll check my diary and make sure I’m available. I don’t like to rush into anything.

c. I’ll say ‘thanks for the invite’, but won’t decide until the day of the party. I like to keep my options open.

Key:

Mostly a answers: It seems like you’re a very decisive person. That’s great! Make sure you don’t rush into things too quickly without considering your options, though.

Mostly b answers: Frankly, you’re a bit indecisive. That’s not always a bad thing, though. At least you aren’t rushing into things.

Mostly c answers: You’re neither decisive nor indecisive. In fact, you prefer to avoid decisions. Sometimes we have to choose, though, so try practising.

1. say yes to something

2. not make an effort to do something

3. postpone something

4. decide something too quickly

5. decide

6. not hurry

7. not change

8. choose not to participate

Đáp án:

1. commit - say yes to something

2. don’t bother - not make an effort to do something

3. put off - postpone something

4. rush into - decide something too quickly

5. make up my mind - decide

6. take my time - not hurry

7. stick with - not change

8. drop out - choose not to participate

Hướng dẫn dịch:

Bảng câu hỏi: Sự lựa chọn của bạn

1. Bạn đang ở nhà hàng cùng gia đình. Có dễ dàng để quyết định ăn gì không?

a. Tôi thường quyết định khá nhanh chóng và sau đó tôi kiên định với quyết định của mình.

b. Tôi suy nghĩ kỹ trước khi nói thứ tôi muốn. Điều đó thật khó khăn vì tôi thích thử nhiều thứ.

c. Tôi chờ xem người khác đã chọn gì rồi chọn theo.

2. Bạn đang ở bể bơi hoặc bờ biển. Bạn xuống nước như thế nào?

a. Tôi luôn sẵn sàng! Chạy hoặc nhảy thẳng vào. Tại sao phải chờ đợi?!

b. Tôi thường do dự. Tôi thích có thêm thời gian và đi vào từ từ.

c. Tôi không bao giờ nhảy xuống nước. Đôi khi tôi không muốn bước xuống nước.

3. Bạn đang mua quà sinh nhật cho người bạn thân nhất của mình. Bạn dành bao lâu để suy nghĩ về việc sẽ mua gì?

a. Không lâu đâu. Tôi quyết định nhanh chóng. Tôi biết chính xác những gì cần mua.

b. Tôi phải mất một lúc để lựa chọn mọi thứ vì tôi thích xem xét tất cả các lựa chọn trước.

c. Tôi sẽ làm bất cứ điều gì để tránh việc chọn đồ ở cửa hàng.

4. Bạn có bài tập về nhà và phải nộp vào tuần sau. Khi nào bạn làm nó?

a. Tôi tiếp tục làm nó càng sớm càng tốt.

b. Tôi trì hoãn việc đó cho đến giây phút cuối cùng có thể.

c. Tôi sẽ làm một chút mỗi ngày cho đến khi hoàn thành.

5. Bạn của bạn gửi tin nhắn mời bạn đến dự một bữa tiệc vào tháng tới.

a. Tôi nói ‘đồng ý’ ngay lập tức. Nếu tôi nhận ra mình không thể đi vì lý do nào đó, tôi luôn có thể bỏ sau đó.

b. Trước khi cam kết, tôi sẽ kiểm tra nhật ký của mình và đảm bảo rằng tôi luôn sẵn sàng. Tôi không thích lao vào bất cứ điều gì.

c. Tôi sẽ nói ‘cảm ơn vì lời mời’ nhưng sẽ không quyết định cho đến ngày tổ chức bữa tiệc. Tôi không quyết định ngay.

Đáp án:

Hầu hết câu trả lời là a: Có vẻ như bạn là người rất quyết đoán. Thật tuyệt! Tuy nhiên, hãy đảm bảo rằng bạn không lao vào mọi việc quá nhanh mà không cân nhắc các lựa chọn của mình.

Hầu hết câu trả lời là b: Thành thật mà nói, bạn hơi thiếu quyết đoán. Tuy nhiên, đó không phải lúc nào cũng là một điều xấu. Ít nhất bạn không lao vào mọi việc.

Hầu hết câu trả lời là c: Bạn không phải là người quyết đoán cũng không phải là người thiếu quyết đoán. Trong thực tế, bạn thích tránh các quyết định. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta phải lựa chọn, vì vậy hãy thử luyện tập.

1. cam kết - nói đồng ý với điều gì đó

2. không thèm làm gì - không nỗ lực làm gì

3. trì hoãn - trì hoãn việc gì đó

4. làm/ quyết định mà chưa cân nhắc kĩ – quyết định việc gì đó quá nhanh

5. đưa ra quyết định - quyết định

6. bình tĩnh, không vội vàng - không vội vàng

7. gắn liền với, kiên định với - không thay đổi

8. bỏ – chọn không tham gia

2 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Do the questionnaire with a partner. Then check your answers with the key. (Làm bảng câu hỏi với bạn bên cạnh. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn với đáp án.)

3 (trang 18-19 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Watch or listen to three people discussing their results from the questionnaire. Match 1-3 with a-c. (Xem hoặc nghe ba người thảo luận về kết quả của họ từ bảng câu hỏi. Nối các câu 1-3 với a-c.)

1. Joelle                  a. is very decisive.

2. Olivia                  b. doesn’t enjoy making decisions.

3. Theo                  c. puts things off.

Audio 1.10

Tiếng Anh 9 Unit 2 Vocabulary trang 18, 19 | Friends plus 9

Hướng dẫn dịch:

CÁC CỤM TỪ KHÓA     

Nói về điểm mạnh và điểm yếu

How good are you at ...? (Bạn giỏi … đến mức nào?)

I’m pretty good at ... (Tôi khá giỏi ...)

I’m someone who ... (Tôi là người ...)

I’m no good at (that). (Tôi không giỏi về (điều đó).)

... is/isn’t something I enjoy. (... là/không phải là thứ tôi thích.)

4 (trang 18 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): USE IT! Work in groups. Talk about your results from the questionnaire. Say how decisive you are and give examples. Use the key phrases. (Làm việc nhóm. Nói về kết quả của bạn từ bảng câu hỏi. Hãy cho biết bạn là người quyết đoán như thế nào và đưa ra ví dụ. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Gợi ý:

I am incredibly decisive and know how to make quick and confident decisions. When faced with a challenging situation, I trust my instincts and analyze the options swiftly to determine the best course of action. One example that showcases my decisiveness is when I was leading a team project with tight deadlines. Despite team members’ conflicting opinions, I boldly decided to pivot our strategy, which ultimately led to a successful project completion ahead of schedule. I am quite good at making tough decisions under pressure and steering towards success highlights my decisive nature and leadership skills.

Hướng dẫn dịch:

Tôi cực kỳ quyết đoán và biết cách đưa ra quyết định nhanh chóng và tự tin. Khi đối mặt với một tình huống thử thách, tôi tin vào bản năng của mình và nhanh chóng phân tích các lựa chọn để xác định hướng hành động tốt nhất. Một ví dụ thể hiện sự quyết đoán của tôi là khi tôi đang lãnh đạo một dự án nhóm với thời hạn gấp. Bất chấp những ý kiến trái ngược nhau của các thành viên trong nhóm, tôi đã mạnh dạn quyết định điều chỉnh chiến lược của chúng tôi, điều này cuối cùng đã dẫn đến việc hoàn thành dự án thành công trước thời hạn. Tôi khá giỏi trong việc đưa ra những quyết định khó khăn dưới áp lực và hướng tới thành công làm nổi bật bản chất quyết đoán và kỹ năng lãnh đạo của tôi.

Finished? (trang 18 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Write three tips to help people become more decisive. Use words and phrases from the questionnaire. Share your tips with the class. Which are the best ones? (Viết ba lời khuyên giúp mọi người trở nên quyết đoán hơn. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng câu hỏi. Chia sẻ lời khuyên của bạn với cả lớp. Những cái nào là tốt nhất?)

Gợi ý:

- Think Twice and Consider Carefully: Before making a decision, take the time to think twice and consider all aspects of the situation. Analyze the pros and cons, weigh the consequences, and gather the necessary information to make an informed choice.

- Stick with Commitment: Once you have made up your mind, stick with your decision and commit to it wholeheartedly. Avoid hesitating or second-guessing yourself, as this can lead to indecision and procrastination.

- Avoid Rushing into Decisions: It’s important to avoid rushing into decisions impulsively. Take your time to evaluate the options, assess the risks, and make a thoughtful choice. By keeping your options open and not feeling pressured to decide quickly, you can make more confident and well-thought-out decisions.

Among these tips, the best ones are “Think Twice and Consider Carefully” and “Avoid Rushing into Decisions.” These tips emphasize the importance of thoughtful consideration and avoiding hasty decisions, which are key factors in becoming more decisive and making sound choices.

Hướng dẫn dịch:

- Nghĩ kỹ và cân nhắc cẩn thận: Trước khi đưa ra quyết định, hãy dành thời gian để suy nghĩ kỹ và xem xét mọi khía cạnh của tình huống. Phân tích ưu và nhược điểm, cân nhắc hậu quả và thu thập thông tin cần thiết để đưa ra lựa chọn sáng suốt.

- Kiên trì với quyết định: Một khi bạn đã quyết định, hãy kiên định với quyết định của mình và hết lòng cam kết thực hiện nó. Tránh do dự hoặc nghi ngờ bản thân vì điều này có thể dẫn đến sự thiếu quyết đoán và trì hoãn.

- Tránh vội vàng đưa ra quyết định: Điều quan trọng là tránh vội vã đưa ra quyết định một cách bốc đồng. Hãy dành thời gian để đánh giá các lựa chọn, đánh giá rủi ro và đưa ra lựa chọn chu đáo. Bằng cách luôn để ngỏ các lựa chọn của mình và không cảm thấy bị áp lực phải quyết định nhanh chóng, bạn có thể đưa ra những quyết định tự tin và sáng suốt hơn.

Trong số những lời khuyên này, những lời khuyên hay nhất là “Hãy suy nghĩ kỹ và cân nhắc cẩn thận” và “Tránh vội vã đưa ra quyết định”. Những lời khuyên này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cân nhắc kỹ lưỡng và tránh những quyết định vội vàng, vốn là những yếu tố then chốt để trở nên quyết đoán hơn và đưa ra những lựa chọn đúng đắn.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 2: Lifestyles hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác: