Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 30: Những ngọn hải đăng - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 30: Những ngọn hải đăng sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp học sinh có thêm tài liệu tham khảo từ đó học tốt môn Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 30.

Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Bài 30: Những ngọn hải đăng

Đọc: Những ngọn hải đăng trang 136, 137

* Khởi động

Câu hỏi trang 136 sgk Tiếng việt 3: Nói về những người làm công việc canh giữ biển đảo của Tổ quốc.

Trả lời:

Những người làm công việc canh giữ biển đảo của Tổ quốc rất vĩ đại. Dù công việc rất vất vả nhưng họ vẫn luôn nỗ lực không ngừng. Đó không chỉ là tình yêu nghề mà còn là tình yêu quê hương đất nước.

* Đọc

Những ngọn hải đăng

Đọc: Những ngọn hải đăng trang 136, 137 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Đọc: Những ngọn hải đăng trang 136, 137 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

* Nội dung chính: Bài đọc “Những ngọn hải đăng” nói về những ngọn hải đăng ngoài biển khơi, về vai trò to lớn và cách những ngọn hải đăng có thể hoạt động. Đó là sự đóng góp to lớn của những người canh giữ hải đăng, những vất vả mệt nhọc. Nhưng với tình yêu nghề và yêu biển đảo quê hương, họ vẫn luôn cố gắng không ngừng để vượt qua những khó khăn ấy.

* Trả lời câu hỏi:

Câu 1 trang 137 sgk Tiếng việt 3: Nêu lợi ích của những ngọn hải đăng.

Trả lời:

Lợi ích của những ngọn hải đăng là giúp tàu thuyền định hướng đi lại giữa đại dương.

Câu 2 trang 137 sgk Tiếng việt 3: Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng gì?

Trả lời:

Những ngọn hải đăng được thắp sáng bằng điện năng lượng mặt trời nhưng khi năng lượng yếu thì phải lập tức thay thế bằng máy phát điện.

Câu 3 trang 137 sgk Tiếng việt 3: Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về công việc của họ?

Trả lời:

- Những người canh giữ hải đăng phải làm việc vất vả: thay phiên nhau kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên. Có những đêm mưa gió, họ phải buộc dây bảo hiểm quanh người, trèo lên đỉnh cột đèn xem xét. Bất kể ngày đêm, mưa nắng trời yên biển lặng hay giông tố bão bùng, họ luôn sẵn sàng khắc phục mọi sự cố.

- Em cảm thấy rất khâm phục, biết ơn và tự hào về tinh thần yêu nước, yêu nghề của họ.

Câu 4 trang 137 sgk Tiếng việt 3: Sắp xếp các ý dưới đây theo trình tự bài đọc.

Đọc: Những ngọn hải đăng trang 136, 137 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Sắp xếp các ý theo trình tự bài đọc là:

1. Vai trò của những ngọn hải đăng.

2. Công việc của những người canh giữ hải đăng.

3. Ca ngợi những người canh giữ hải đăng.

Viết trang 138

Câu 1 trang 138 sgk Tiếng việt 3: Viết tên riêng: Mũi Né

Trả lời:

- Học sinh luyện viết tên riêng: Mũi Né.

- Chú ý viết hoa các chữ cái M, N.

Câu 2 trang 138 sgk Tiếng việt 3: Viết câu:

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng cánh cá tôm.

(Ca dao)

Trả lời:

- Cách viết:

+ Viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng: Đồng, Tháp Mười, Nước.

+ Chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, độ cao của các chữ cái và dấu chấm cuối câu.

Luyện tập trang 138, 139, 140

* Luyện từ và câu:

Câu 1 trang 138 sgk Tiếng việt 3: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây vào nhóm thích hợp.

Luyện tập trang 138, 139, 140 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật: biển, sóng, đèn biển, sương, đoàn tàu.

Từ ngữ chỉ hoạt động: thức dậy, cõng, đứng.

Câu 2 trang 138 sgk Tiếng việt 3: Tìm thêm những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên.

Trả lời:

Từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ trên: Dã tràng, khăn, còi.

Câu 3 trang 138 sgk Tiếng việt 3: Hỏi – đáp về sự vật, hoạt động được nói đến trong đoạn thơ.

Mẫu:

- Cái gì lắc ông trời thức dậy?

- Dã tràng làm gì?

Trả lời:

- Sáng ra cái gì hóa trẻ con?

- Sáng ra biển như thế nào?

- Sóng lắc ông trời làm gì?

- Cái gì cõng nắng lon xon?

- Đèn biển đêm qua làm gì?

- Cái gì đêm qua nhấp nháy?

- Cái gì đứng quấn khăn sương?

- Bây giờ đèn biển làm gì?

- Cái gì thả một chuỗi còi thân thương?

- Đoàn tàu làm gì?

* Luyện viết đoạn:

Câu 1 trang 139 sgk Tiếng việt 3: Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi:

Luyện tập trang 138, 139, 140 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

a. Nga viết thư cho ai?

b. Dòng đầu bức thư ghi những gì?

c. Đoạn nào trong bức thư là lời hỏi thăm?

d. Đoạn nào trong bức thư là lời Nga kể về mình và gia đình?

e. Nga mong ước điều gì? Nga chúc chú như thế nào?

Trả lời:

a. Nga viết thư cho chú Thành.

b. Dòng đầu bức thư ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời xưng hô chào hỏi với người nhận thư.

c. Đoạn 1 là lời hỏi thăm.

d. Đoạn 3 là lời Nga kể về mình và gia đình.

e. Nga mong được ra đảo thăm chú. Nga chúc chú luôn mạnh khỏe.

Câu 2 trang 139 sgk Tiếng việt 3: Trao đổi với bạn: Em muốn viết thư cho ai? Trong thư em sẽ viết những gì?

Trả lời:

- Em muốn viết thư cho Nam – một người bạn cũ.

- Trong thư em sẽ viết lời hỏi thăm Nam và gia đình, kể về những việc xảy ra xung quanh em, em rất nhớ nam và chúc Nam luôn học thật tốt.

* Vận dụng:

Câu hỏi trang 140 sgk Tiếng việt 3: Tìm đọc câu chuyện, bài văn, đoạn thơ,… về một nhân vật được mọi người quý mến, cảm phục.

Luyện tập trang 138, 139, 140 Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 | Kết nối tri thức

Trả lời:

Bài thơ: Ông bác sĩ

Áo quần ông trắng
Mũ cũng trắng tinh
Ông cười tươi tắn
Rất đỗi thiện tình.


Ông săn sóc bệnh
Ân cần hỏi han
Thuốc ông mang đến
Vết thương chóng lành.


Mũi tiêm ông chích
Nhẹ nhàng không đau
Tay ông bắt mạch
Ấm êm thế nào!


Ơi ông bác sĩ
Ông như mẹ hiền
Cứu người khỏi bệnh
Ông là ông tiên.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: