Luyện từ và câu lớp 5 trang 20, 21 (Đại từ) - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Đại từ trang 20, 21 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 5.
Luyện từ và câu lớp 5 trang 20, 21 (Đại từ) - Kết nối tri thức
Câu 1 trang 20 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay cho từ ngữ nào?
a. Nắng vàng ông. Lúa cũng vậy.
b. Cây tre này cao và thẳng, Các cây kia cũng thế.
c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương” của các cô bác nông dân.
Trả lời:
– Từ vậy dùng thay thế cho từ vàng óng.
– Từ thế dùng thay thế cho từ cao và thẳng.
– Từ đó dùng thay thế cho từ cánh đồng vàng ruộm.
Câu 2 trang 20 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Trong những đoạn trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi?
Trả lời:
Trong những đoạn trích dưới đây, từ được dùng để hỏi là:
a. Từ: đó.
b. Từ: đâu
c. Từ: nào
Câu 3 trang 21 sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi.
Hạt thóc
Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn:
– Ta là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng ta được.
Ngô liền nói:
– Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài.
Hạt thóc nghe xong, im lặng.
(Phan Tự Gia Bách)
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì?
b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?
Trả lời:
a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để xưng hô giữa các nhân vật thóc, ngô, khoai, sắn với nhau.
b. Trong số các từ đó, những từ chỉ người nói là: ta, tớ; những từ chỉ người nghe là: bạn, cậu.
Ghi nhớ
Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,... (dại từ thay thế), dể hỏi như ai, gì, nào, sao, bao nhiêu, đâu,... (đại từ nghi vấn) hoặc dễ xưng hò như tôi, tớ, chứng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,... (đại từ xưng hô). Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,...
Trả lời:
– Cậu nói đúng, tớ xin lỗi vì đã trót kiêu căng. Chúng mình cùng làm bạn tốt nhé!