Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Tin 11.
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 14: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc - Kết nối tri thức
PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Ngôn ngữ SQL bao gồm những thành phần nào sau đây?
A. DDL, DML, DCL
B. DDL, DML, HTML
C. DDL, CSS, DCL
D. DML, DCL, XML
Đáp án: A
Giải thích: SQL bao gồm 3 thành phần chính: DDL (Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu), DML (Ngôn ngữ thao tác dữ liệu), và DCL (Ngôn ngữ kiểm soát dữ liệu). Các lựa chọn khác không chính xác vì có chứa ngôn ngữ không thuộc SQL như HTML, CSS, XML.
Câu 2: Câu truy vấn nào dưới đây được sử dụng để tạo một bảng mới trong SQL?
A. CREATE TABLE
B. INSERT INTO
C. UPDATE TABLE
D. DELETE TABLE
Đáp án: A
Giải thích:Câu lệnh CREATE TABLE được sử dụng để tạo một bảng mới trong cơ sở dữ liệu. INSERT INTO là để thêm dữ liệu vào bảng, UPDATE TABLE để cập nhật dữ liệu, và DELETE TABLE không phải là câu truy vấn đúng trong SQL
Câu 3: Câu lệnh SQL nào được sử dụng để thêm dữ liệu vào một bảng?
A. CREATE TABLE
B. INSERT INTO
C. SELECT FROM
D. DELETE FROM
Đáp án: B
Giải thích:Câu lệnh INSERT INTO được sử dụng để thêm dữ liệu vào một bảng. CREATE TABLE là để tạo bảng mới, SELECT FROM dùng để truy vấn dữ liệu và DELETE FROM là để xóa dữ liệu
Câu 4: Câu truy vấn nào sau đây dùng để truy xuất tất cả các dòng trong bảng với một điều kiện cụ thể?
A. SELECT * FROM bảng WHERE điều kiện
B. SELECT * FROM bảng
C. DELETE FROM bảng WHERE điều kiện
D. UPDATE bảng SET cột = giá trị WHERE điều kiện
Đáp án: A
Giải thích:Câu lệnh SELECT * FROM bảng WHERE điều kiện dùng để truy xuất tất cả các dòng trong bảng với một điều kiện cụ thể. SELECT * FROM bảng truy xuất tất cả các dòng mà không có điều kiện, còn DELETE FROM và UPDATE là các câu truy vấn để xóa và cập nhật dữ liệu
Câu 5: Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để xóa các dòng dữ liệu trong bảng?
A. DELETE FROM bảng
B. UPDATE bảng SET cột = giá trị
C. DROP TABLE bảng
D. TRUNCATE TABLE bảng
Đáp án: A
Giải thích:Câu lệnh DELETE FROM bảng được sử dụng để xóa các dòng dữ liệu từ bảng dựa trên điều kiện. DROP TABLE xóa toàn bộ bảng và TRUNCATE TABLE xóa tất cả các dòng nhưng không xóa cấu trúc bảng.
Câu 6: Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để sắp xếp kết quả của truy vấn theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần?
A. ORDER BY
B. GROUP BY
C. HAVING
D. WHERE
Đáp án: A
Giải thích:Câu lệnh ORDER BY được sử dụng để sắp xếp kết quả của truy vấn theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. GROUP BY dùng để nhóm dữ liệu, HAVING được sử dụng sau GROUP BY để lọc nhóm, và WHERE dùng để lọc kết quả dựa trên điều kiện.
Câu 7: Để liên kết hai bảng trong SQL, chúng ta sử dụng câu lệnh nào?
A. JOIN
B. GROUP BY
C. UNION
D. WHERE
Đáp án: A
Giải thích:Câu lệnh JOIN được sử dụng để liên kết hai hoặc nhiều bảng trong SQL dựa trên một điều kiện cụ thể. GROUP BY dùng để nhóm dữ liệu, UNION dùng để kết hợp kết quả của hai truy vấn, và WHERE dùng để lọc dữ liệu.
Câu 8: Câu lệnh SQL nào sau đây được sử dụng để tính tổng giá trị của một cột trong bảng?
A. SUM()
B. AVG()
C. COUNT()
D. MAX()
Đáp án: A
Giải thích:Hàm SUM() được sử dụng để tính tổng giá trị của một cột. AVG() tính giá trị trung bình, COUNT() đếm số lượng dòng, và MAX() trả về giá trị lớn nhất.
Câu 9: Câu lệnh nào sau đây được sử dụng để giới hạn số dòng trả về trong kết quả của truy vấn?
A. LIMIT
B. TOP
C. OFFSET
D. ROWNUM
Đáp án: A
Giải thích:LIMIT được sử dụng để giới hạn số dòng trả về trong truy vấn SQL. TOP và ROWNUM cũng có thể được sử dụng nhưng chúng không chuẩn SQL mà phụ thuộc vào hệ quản trị CSDL cụ thể
Câu 10: Trong SQL, lệnh GRANT được sử dụng để làm gì?
A. Cấp quyền truy cập cho người dùng
B. Thu hồi quyền truy cập của người dùng
C. Tạo mới bảng
D. Xóa bảng
Đáp án: A
Giải thích:Lệnh GRANT được sử dụng để cấp quyền truy cập cho người dùng trong SQL. REVOKE được sử dụng để thu hồi quyền truy cập.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Trong SQL, thành phần nào của SQL được sử dụng để tạo bảng và khởi tạo cơ sở dữ liệu?
a) DML (Data Manipulation Language)
b) DDL (Data Definition Language)
c) DCL (Data Control Language)
d) TCL (Transaction Control Language)
a) Sai, vì DML được dùng để thao tác dữ liệu, chẳng hạn như thêm, xóa, hoặc cập nhật dữ liệu trong bảng, chứ không phải để tạo bảng hoặc cơ sở dữ liệu.
b) Đúng, vì DDL được sử dụng để khởi tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng, và thiết lập các khóa trong cơ sở dữ liệu. Các lệnh như CREATE TABLE, CREATE DATABASE, và ALTER TABLE đều là một phần của DDL.
c) Sai, vì DCL được sử dụng để kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như cấp hoặc thu hồi quyền cho người dùng, chứ không phải để tạo bảng hoặc cơ sở dữ liệu.
d) Sai, vì TCL được sử dụng để điều khiển các giao dịch trong cơ sở dữ liệu, chẳng hạn như xác nhận (commit) hoặc hủy bỏ (rollback) giao dịch, không liên quan đến việc khởi tạo bảng hay cơ sở dữ liệu.
Câu 2: Câu lệnh SQL nào dưới đây được sử dụng để thêm một dòng dữ liệu mới vào bảng?
a) SELECT
b) INSERT
c) UPDATE
d) DELETE
a) Sai, vì SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ bảng, chứ không phải để thêm dữ liệu mới vào bảng.
b) Đúng, vì INSERT là lệnh dùng để thêm một hoặc nhiều dòng dữ liệu mới vào bảng trong SQL. Cú pháp thường là INSERT INTO <tên bảng> (các cột) VALUES (các giá trị).
c) Sai, vì UPDATE được sử dụng để cập nhật các giá trị hiện có trong bảng, chứ không phải để thêm dòng dữ liệu mới.
d) Sai, vì DELETE được dùng để xóa các dòng dữ liệu khỏi bảng, không liên quan đến việc thêm dữ liệu mới.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Lợi ích chính của việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL thay vì viết chương trình trực tiếp để truy xuất dữ liệu là gì?
Đáp án: SQL giúp người dùng chỉ cần nêu rõ yêu cầu truy xuất dữ liệu mà không cần phải lập trình cụ thể từng bước xử lý.
Giải thích: SQL là ngôn ngữ truy vấn bậc cao, cho phép người dùng truy xuất và quản lý dữ liệu dễ dàng mà không cần biết cấu trúc nội bộ của tệp dữ liệu hay phải lập trình chi tiết các bước truy xuất. Điều này tiết kiệm công sức, giảm lỗi lập trình, và có thể sử dụng chung cho nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau.
Câu 2: Câu truy vấn nào trong SQL dùng để lấy ra điểm trung bình của tất cả các học sinh từ một bảng điểm?
Đáp án: SELECT AVG(tb) FROM diemtoan_11A;
Giải thích: SELECT AVG(tb) sử dụng hàm AVG() để tính giá trị trung bình của cột tb (điểm trung bình) từ bảng diemtoan_11A. Câu truy vấn này giúp lấy ra điểm trung bình cộng của tất cả các học sinh trong lớp mà không cần phải viết thủ tục tính toán phức tạp.
Câu 3: Chức năng của câu lệnh GRANT trong SQL là gì?
Đáp án: GRANT được sử dụng để cấp quyền truy cập cho người dùng đối với các bảng hoặc cơ sở dữ liệu.
Giải thích: Câu lệnh GRANT cấp quyền cho người dùng thực hiện các thao tác như truy vấn, sửa đổi dữ liệu trên một bảng hoặc cơ sở dữ liệu. Ví dụ, GRANT select ON music.. TO guest; cho phép người dùng guest thực hiện các truy vấn SELECT trên tất cả các bảng trong cơ sở dữ liệu music. Điều này giúp quản lý quyền truy cập dữ liệu một cách linh hoạt và an toàn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác: