Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Tin 11 Khoa học máy tính.
Trắc nghiệm Tin học 11 Bài 17: Dữ liệu mảng một chiều và hai chiều - Kết nối tri thức
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.
Câu 1: Cấu trúc dữ liệu mảng một chiều trong Python được biểu diễn bằng kiểu dữ liệu nào?
A. Tuple
B. Set
C. List
D. Dictionary
Câu 2: Lệnh nào sau đây kiểm tra xem giá trị 7 có tồn tại trong mảng A = [1, 3, 5, 7, 9]?
A. 7 in A
B. A.has(7)
C. A.contains(7)
D. A.search(7)
Câu 3: Để thêm một phần tử vào cuối danh sách trong Python, ta dùng lệnh nào?
A. append()
B. insert()
C. extend()
D. pop()
Câu 4: Mảng hai chiều là gì?
A. Một chuỗi các phần tử cùng kiểu dữ liệu
B. Một danh sách chứa các danh sách con
C. Một bảng với dữ liệu không có cấu trúc
D. Một danh sách các giá trị ngẫu nhiên
Câu 5: Lệnh nào sau đây được dùng để truy cập phần tử tại hàng 2 cột 3 của ma trận A = [[1, 2, 3], [4, 5, 6], [7, 8, 9]]?
A. A[1][2]
B. A[2][3]
C. A[3][2]
D. A[0][1]
Câu 6: Trong Python, ta có thể duyệt qua từng phần tử của mảng hai chiều bằng lệnh nào sau đây?
A. Một lệnh for đơn
B. Hai lệnh for lồng nhau
C. Hàm map()
D. Lệnh while
Câu 7: Để tính tổng các phần tử của một danh sách trong Python, ta sử dụng hàm nào?
A. sum()
B. max()
C. min()
D. avg()
Câu 8: Cho danh sách A = [1, 2, 3, 4, 5]. Kết quả của lệnh print(A[-1]) là gì?
A. 1
B. 3
C. 5
D. Lỗi
Câu 9: Mảng hai chiều trong Python có thể được biểu diễn bằng cách nào?
A. Dictionary chứa danh sách
B. List chứa list
C. Tuple chứa set
D. Set chứa tuple
Câu 10: Lệnh nào sau đây dùng để xoá một phần tử trong danh sách tại vị trí cụ thể?
A. list.remove(index)
B. list.delete(index)
C. list.clear(index)
D. list.pop(index)
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai
Câu 1: Một danh sách chứa chiều cao của các học sinh trong lớp được lưu dưới dạng một mảng một chiều trong Python. Để tính số học sinh có chiều cao lớn hơn chiều cao trung bình, chúng ta cần làm gì?
a) Tính chiều cao trung bình và sau đó so sánh từng phần tử của mảng với chiều cao trung bình.
b) Lặp qua tất cả các phần tử của mảng để tìm ra giá trị trung bình và cao nhất.
c) Tạo một mảng mới chứa những giá trị cao hơn chiều cao trung bình, rồi tính tổng.
d) Dùng hàm min() để tìm chiều cao nhỏ nhất và từ đó suy ra những người có chiều cao lớn hơn chiều cao trung bình.
Câu 2: Giả sử bạn có một bảng 2 chiều mô tả điểm thi của học sinh, mỗi hàng đại diện cho một học sinh và mỗi cột đại diện cho điểm của một môn học. Làm thế nào để tính điểm trung bình của từng học sinh?
a) Duyệt qua từng hàng, tính tổng điểm của mỗi hàng rồi chia cho số cột.
b) Duyệt qua từng cột, tính tổng điểm của mỗi cột và chia cho số hàng.
c) Sử dụng hàm sum() để tính tổng điểm của mỗi hàng và chia cho tổng số học sinh.
d) Dùng lệnh max() để tìm điểm cao nhất trong từng hàng và sau đó chia cho số môn học.
PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Làm thế nào để tính tổng và giá trị trung bình của các phần tử trong mảng một chiều trong Python?
Câu 2: Có thể duyệt mảng một chiều từ cuối về đầu trong Python không?
Câu 3: Làm thế nào để biểu diễn một ma trận 3x3 trong Python và truy cập một phần tử cụ thể trong ma trận đó?