Lý thuyết Tin học 7 Chân trời sáng tạo Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
Haylamdo biên soạn và sưu tầm tóm tắt lý thuyết Tin học lớp 7 Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Tin học 7.
Lý thuyết Tin học 7 Chân trời sáng tạo Bài 10: Sử dụng hàm để tính toán
Chỉ từ 100k mua trọn bộ lý thuyết Tin 7 Chân trời sáng tạo (cả năm) bản word trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
1. Hàm số trong bảng tính
- Một số thao tác thường xuyên với dữ liệu trong bảng tính như tính tổng, tính trung bình cộng, tìm giá trị lớn nhất, … được thực hiện đơn giản và thuận tiện nhờ các hàm số (gọi tắt là hàm).
- Trong phần mềm bảng tính, hàm là công thức được viết sẵn để tính toán, xử lí dữ liệu theo quy tắc nhất định.
- Cách viết hàm: = <tên hàm> (<các tham số của hàm>)
Ví dụ hàm SUM tính tổng, hàm MAX tính giá trị lớn nhất.
- Tham số của hàm có thể là các dữ liệu cụ thể, các địa chỉ ô tính, các địa chỉ khối ô tính và thường cách nhau bởi dấu phẩy.
Hình 1. Hàm có tham số là dữ liệu cụ thể.
Hình 2. Hàm có tham số là địa chỉ ô tính.
2. Sử dụng một số hàm đơn giản
a) Một số hàm đơn giản
Bảng 1. Một số hàm đơn giản, thông dụng.
Lưu ý: Số 1, số 2, … có thể là số cụ thể, là địa chỉ ô hay địa chỉ khối ô.
b) Nhập hàm vào ô tính
- Tương tự như nhập công thức vào ô tính, ta có thể nhập hàm vào ô tính thông qua vùng nhập liệu hoặc trực tiếp tại ô tính.
Lưu ý: Có thể nhập hàm vào ô tính bằng cách: chọn ô tính chứa kết quả, mở dải lệnh Home, nháy chuột vào mũi tên bên phải nút lệnh trong nhóm lệnh Editing, chọn hàm và chọn khối ô tính và gõ Enter.
Hình 3. Nhóm lệnh Editing trong thẻ Home.
c) Sao chép hàm
- Tương tự như sao chép công thức, ta sử dụng các lệnh Copy/Paste hoặc chức năng tự động điền dữ liệu AutoFill.
- Khi sao chép hay di chuyển hàm, vị trí tương đối giữa các ô tính có địa chỉ là tham số của hàm và ô tính chứa hàm không thay đổi.
d) Đặc điểm của hàm
- Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính chứa dữ liệu kiểu số, bỏ qua các ô tính chứa dữ liệu kiểu chữ, ô tính trống. Đặc điểm này giúp cho kết quả tính toán bởi hàm luôn đúng khi cập nhật dữ liệu vào các ô tính, khối ô tính.
Hình 4. Bảng theo dõi quyên góp sách giáo khoa cập nhật các thông tin là dữ liệu chữ
- Các hàm SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT chỉ tính toán trên các ô tính chứa dữ liệu kiểu số, bỏ qua các ô tính chứa dữ liệu kiểu chữ, ô tính trống
Lưu ý: Kiểu dữ liệu ngày được lưu trữ là số nguyên trong MS Excel, bắt đầu từ số 1 tương ứng với ngày 1/1/1990, tiếp theo số 2 tương ứng với ngày 2/1/1990, …. Do vậy, ô tính chứa dữ liệu kiểu ngày được coi là ô tính chứa dữ liệu số.