41 học sinh của một lớp kiểm tra chất lượng đầu năm thang điểm 30. Kết quả như sau: Phương sai của bảng số liệu trên là: A. 11,21; B. 11,22; C. 11,23; D. 11,24.
Câu hỏi:
41 học sinh của một lớp kiểm tra chất lượng đầu năm thang điểm 30. Kết quả như sau:
Phương sai của bảng số liệu trên là:
A. 11,21;
B. 11,22;
C. 11,23;
D. 11,24.
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có số trung bình cộng:
\(\begin{array}{l}\overline x = \frac{{9.3 + 11.6 + 14.4 + 16.4 + 17.6 + 18.7 + 20.3 + 21.4 + 23.2 + 25.2}}{{41}}\\ \approx 16,61\end{array}\)
Phương sai:
\(\begin{array}{l}{s^2} = \frac{{{n_1}{{\left( {{x_1} - \overline x } \right)}^2} + {n_2}{{\left( {{x_2} - \overline x } \right)}^2} + ... + {n_n}{{\left( {{x_n} - \overline x } \right)}^2}}}{n}\\ = \frac{{3.{{\left( {9 - 16,61} \right)}^2} + 6.{{\left( {11 - 16,61} \right)}^2} + ... + 2.{{\left( {25 - 16,61} \right)}^2}}}{{41}}\\ = 11,24\end{array}\)
Xem thêm bài tập Toán 10 Cánh diều có lời giải hay khác:
Câu 1:
Trong một cuộc điều tra dân số, người ta báo cáo số dân của tỉnh A là \(\overline a \) = 1 628 462 ± 140 người. Số quy tròn của số a là:
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho biết \(\sqrt 2 \) = 1,4142135…. Viết số gần đúng của \(\sqrt 2 \) theo quy tắc làm tròn đến hàng phần nghìn, ước lượng sai số tuyệt đối của số gần đúng ta được kết quả là:
Xem lời giải »
Câu 3:
Thống kê điểm kiểm tra môn toán (thang điểm 10) của một nhóm gồm 6 học sinh ta có bảng số liệu sau:
Tứ phân vị thứ nhất của bảng số liệu này là:
Xem lời giải »
Câu 4:
Tốc độ phát triển của một loại virus trong 10 ngày với các điều kiện khác nhau (đơn vị: nghìn con) được thống kê lại như sau:
20
|
100
|
30
|
980
|
440
|
20
|
20
|
150
|
60
|
270
|
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là:
Xem lời giải »
Câu 5:
Gieo một đồng xu hai lần liên tiếp. Xác suất để hai lần tung kết quả khác nhau là:
Xem lời giải »
Câu 6:
Gieo một con xúc xắc một lần. Xác suất để xuất hiện số chấm là số lẻ là:
Xem lời giải »
Câu 7:
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, lấy ngẫu nhiên một chữ số. Xác suất lấy được một số nguyên tố là:
Xem lời giải »