Cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình lần lượt là ax + by + c = 0 và dx + ey + f = 0. Xét hệ ax + by + c = 0\\dx + ey + f = 0. Khi đó ∆1 cắt ∆2 khi và chỉ khi: A. Hệ phương trình đã c


Câu hỏi:

Cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình lần lượt là ax + by + c = 0 và dx + ey + f = 0. Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by + c = 0\\dx + ey + f = 0\end{array} \right.\). Khi đó ∆1 cắt ∆2 khi và chỉ khi:

A. Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất;
B. Hệ phương trình đã cho vô nghiệm;
C. Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm;
D. Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

1 cắt ∆2 khi và chỉ khi hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất;

1 // ∆2 khi và chỉ khi hệ phương trình đã cho vô nghiệm;

1 trùng ∆2 khi và chỉ khi hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm.

Do đó ta chọn phương án A.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng d1, d2 lần lượt có vectơ chỉ phương là \({\vec a_1}\), \({\vec a_2}\). Gọi M là một điểm nằm trên đường thẳng d1. Khi đó d1 trùng d2 khi và chỉ khi:

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho đường thẳng d1, d2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \[{\vec n_1} = \left( {a;b} \right),\,\,{\vec n_2} = \left( {c;d} \right)\]. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 3:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng d: 2x + 3y + 5 = 0 và A(1; –3). Khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Góc giữa hai đường thẳng luôn luôn:

Xem lời giải »


Câu 5:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có vectơ pháp tuyến lần lượt là \({\vec n_1},\,\,{\vec n_2}\). Nếu \({\vec n_1}.{\vec n_2} = 0\) thì:

Xem lời giải »