Giải Toán 10 trang 67 Tập 2 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 67 Tập 2 trong Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Toán lớp 10 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 67.
Giải Toán 10 trang 67 Tập 2 Cánh diều
Câu hỏi khởi động trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (400; 50) đến thành phố B có tọa độ (100; 450) (Hình 17) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Người ta muốn biết vị trí (tọa độ) của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).
Làm thế nào để xác định được tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm trên?
Lời giải:
Sau bài học này, ta giải quyết được bài toán này như sau:
Gọi T(x; y) là vị trí máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ (0 ≤ t ≤ 3).
Ta có: →AT=(x−400;y−50); →AB=(100−400;450−50)=(−300;400).
Theo bài ra có thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ, suy ra tọa độ máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ chính là tại vị trí T sao cho →AT=t3→AB.
Ta có: t3→AB=t3(−300;400)=(t3.(−300);t3.400)=(−100t;400t3)
Khi đó: →AT=t3→AB⇔(x−400;y−50)=(−100t;400t3)
Vậy tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát t giờ là T(400−100t;50+400t3) với (0 ≤ t ≤ 3).
Hoạt động 1 trang 67 Toán lớp 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy (Hình 18), cho hai vectơ →u=(x1;y1) và →v=(x2;y2).
a) Biểu diễn các vectơ →u,→v theo hai vectơ →i và →j.
b) Biểu diễn các vectơ →u+→v,→u−→v,k→u (k ∈ ℝ) theo hai vectơ →i và →j.
c) Tìm tọa độ các vectơ →u+→v,→u−→v, k→u (k ∈ ℝ).
Lời giải:
a) Do →u=(x1;y1) và →v=(x2;y2) nên →u=x1→i+y1→j,→v=x2→i+y2→j.
b) Để biểu diễn vectơ →u+→v theo hai vectơ →i và →j, ta làm như sau:
Do →u=x1→i+y1→j,→v=x2→i+y2→j, vậy nên:
→u+→v=(x1→i+y1→j)+(x2→i+y2→j)=(x1→i+x2→i)+(y1→j+y2→j)=(x1+x2)→i+(y1+y2)→j
Tương tự, ta có:
→u−→v=(x1→i+y1→j)−(x2→i+y2→j)=(x1→i−x2→i)+(y1→j−y2→j)=(x1−x2)→i+(y1−y2)→j.
k→u=k(x1→i+y1→j)=kx1→i+ky1→j=(kx1)→i+(ky1)→j (k ∈ ℝ).
c) Do →u+→v=(x1+x2)→i+(y1+y2)→j nên tọa độ vectơ →u+→v là (x1 + x2; y1 + y2).
Do →u−→v=(x1−x2)→i+(y1−y2)→j nên tọa độ vectơ →u−→v là (x1 – x2; y1 – y2).
Do k→u=(kx1)→i+(ky1)→j nên tọa độ vectơ k→u là (kx1; ky1) với (k ∈ ℝ).
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ Cánh diều hay khác: