Trong hệ tọa độ Oxy cho vecto k = (5 ; 2), vecto n = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ 3 vecto k - 2 vecto n . A. (15; – 10); B. (2; 4); C. (– 5; – 10); D. (50; 16).
Câu hỏi:
Trong hệ tọa độ Oxy cho \[\overrightarrow k \]= (5 ; 2), \[\overrightarrow n \] = (10 ; 8). Tìm tọa độ của vectơ \[3\overrightarrow k - 2\overrightarrow n \].
A. (15; – 10);
B. (2; 4);
C. (– 5; – 10);
D. (50; 16).
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: 3\[\overrightarrow k \]= 3(5 ; 2) = (15 ; 6) ; 2\[\overrightarrow n \] = 2(10 ; 8) = (20 ; 16)
\[3\overrightarrow k - 2\overrightarrow n \] = (15 – 20 ; 6 – 16) = (– 5; – 10).
Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:
Câu 1:
Cho \[\overrightarrow a \] = (–2m; 2), \[\overrightarrow b \]= (2; –7n). Tìm giá trị của m và n để tọa độ của vectơ \[\overrightarrow a - \overrightarrow b \] = (6; –5).
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho A (2; –4), B (–5; 3). Tìm tọa độ của \[\overrightarrow {AB} \].
Xem lời giải »
Câu 3:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có B (9 ; 7), C (11 ; –1). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm tọa độ vectơ \[\overrightarrow {MN} \]?
Xem lời giải »
Câu 4:
Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(– 3; 2) và B(1; 4).
Xem lời giải »
Câu 5:
Trong hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC có A (6 ; 1), B (–3 ; 5) và trọng tâm G (–1 ;1). Tìm tọa độ đỉnh C?
Xem lời giải »
Câu 6:
Khoảng cách từ giao điểm của đường thẳng x – 3y + 4 = 0 và 2x + 3y – 1 = 0 đến đường thẳng \[\Delta \]: 3x + y + 3 = 0 bằng:
Xem lời giải »