Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0 < a < b”.


Câu hỏi:

Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0 < a < b”.

a) Hãy phát biểu mệnh đề P Q.

b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a.

c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b.

Trả lời:

a) Mệnh đề P Q được phát biểu như sau: “Nếu a2 < b2 thì 0 < a < b”.

b) Mệnh đề đảo của mệnh đề P Q được phát biểu như sau: “Nếu 0 < a < b thì a2 < b2”.

c)

- Xét mệnh đề P Q

Với a = –3; b = –4 thì a2 = (–3)2 = 9 và b2 = (–4)2 = 16 do đó, a2 < b2 (9 < 16).

Tuy nhiên 0 > a > b (0 > –3 > –4)

Do đó P Q sai.

- Xét mệnh đề đảo của mệnh đề P Q.

Ta thấy mệnh đề này là một mệnh đề đúng.

Do đó mệnh đề ý a) là mệnh đề sai.

Mệnh đề ở ý b) là mệnh đề đúng.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Mở đầu trang 5 SGK Toán 10 tập 1:

Mở đầu trang 5 SGK Toán 10 tập 1 (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Trong các câu ở tình huống mở đầu:

a) Câu nào đúng?

b) Câu nào sai?

c) Câu nào không xác định được tính đúng sai?

Xem lời giải »


Câu 3:

Thay dấu “?” bằng dấu “ü” vào ô thích hợp trong bảng sau:

Câu

Không là mệnh đề

Mệnh đề đúng

Mệnh đề sai

13 là số nguyên tố.

?

?

?

Tổng độ dài hai cạnh bất kì của một tam giác nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.

?

?

?

Bạn đã làm bài tập chưa?

?

?

?

Thời tiết hôm nay thật đẹp!

?

?

?

Xem lời giải »


Câu 4:

Xét câu “x > 5”. Hãy tìm hai giá trị thực của x để từ câu đã cho, ta nhận được một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Xem lời giải »


Câu 5:

Xác định tính đúng sai của các mệnh đề sau và tìm mệnh đề phủ định của nó.

Q: “n, n chia hết cho n + 1”.

Xem lời giải »


Câu 6:

Dùng kí hiệu , để viết các mệnh đề sau:

P: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương lớn hơn hoặc bằng chính nó”;

Q: “Có một số thực cộng với chính nó bằng 0”.

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2