Giải Toán 11 trang 50 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với Giải Toán 11 trang 50 Tập 1 trong Bài 1: Dãy số Toán lớp 11 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 trang 50.
Giải Toán 11 trang 50 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 50 Toán 11 Tập 1: Tìm u2, u3 và dự đoán công thức số hạng tổng quát của un dãy số:
Lời giải:
Ta có: n = 2 ≥ 1 nên u2=u11+u1=11+1=12.
n = 3 ≥ 1 nên u3=u21+u2=121+12=13.
n = 4 ≥ 1 nên u4=u31+u3=131+13=14.
n = 5 ≥ 1 nên u5=u41+u4=141+14=15.
Dự đoán công thức số hạng tổng quát un của dãy số là: un=1n,∀n∈ℕ*.
Bài 2 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=11.2+12.3+...+1n(n+1). Tìm u1, u2, u3 và dự đoán công thức số hạng tổng quát của un.
Lời giải:
Ta có:
Dự đoán công thức tổng quát:
Bài 3 trang 50 Toán 11 Tập 1: Xét tính tăng, giảm của dãy số (yn) với yn=√n+1−√n.
Lời giải:
Ta có: yn+1=√(n+1)+1−√n+1=√n+2−√n+1.
Xét hiệu yn+1−yn=√n+2−√n+1−√n+1+√n=√n+2+√n>0,∀n∈ℕ*.
Suy ra yn+1 > yn, ∀n ∈ ℕ*.
Vậy dãy số (yn) tăng.
Bài 4 trang 50 Toán 11 Tập 1: Xét tính bị chặn của các dãy số sau:
a) (an) với an=sin2nπ3+cosnπ4;
b) (un) với un=6n−4n+2.
Lời giải:
a) Vì 0≤sin2nπ3≤1,∀n∈ℕ* và −1≤cosnπ4≤1,∀n∈ℕ* nên −1≤sin2nπ3+cosnπ4≤2,∀n∈ℕ*
Do đó −1≤an≤2,∀n∈ℕ*
Suy ra dãy số (an) bị chặn.
b) Ta có: un=6n-4n+2=6-16n+2
Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 do đó ta có: n + 2 ≥ 3
⇒−16n+2≥−163
⇒6−16n+2≥6−163
⇒un≥23.
Mặt khác n ∈ ℕ* nên n > 0 do đó 16n+2>0 khi đó un < 6.
Suy ra 23≤un<6 nên dãy số bị chặn trên và chặn dưới.
Vì vậy dãy số (un) bị chặn.
Bài 5 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=2n−1n+1. Chứng minh (un) là dãy số tăng và bị chặn.
Lời giải:
Ta có: un=2n−1n+1=2−3n+1
Vì n ∈ ℕ* nên n ≥ 1 do đó ta có: n + 1 ≥ 2
⇒−3n+1≥−32
⇒2−3n+1≥2−32
⇒un≥12
Mặt khác n ∈ ℕ* nên n > 0 do đó 3n+1>0 khi đó un < 2.
Suy ra 13≤un<2 nên dãy số bị chặn trên và chặn dưới.
Vì vậy dãy số (un) bị chặn.
Ta có: un+1=2(n+1)−1n+1+1=2n+1n+2
Xét hiệu:
un+1−un=2n+1n+2−2n−1n+1=2n2+3n+1−2n2−3n+2(n+1)(n+2)=3(n+1)(n+2)>0,∀n∈ℕ*.
Suy ra un+1 > un nên dãy số (un) tăng.
Vậy dãy số (un) tăng và bị chặn.
Bài 6 trang 50 Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) với un=na+2n+1. Tìm các giá trị của a để:
a) (un) là dãy số tăng;
b) (un) là dãy số giảm.
Lời giải:
Ta có: un+1=(n+1)a+2n+1+1=(n+1)a+2n+2
Xét hiệu:
un+1−un=(n+1)a+2n+2−na+2n+1=((n+1)a+2)(n+1)(n+2)(n+1)−(na+2)(n+2)(n+1)(n+2)
=(n2+2n+1)a+2n+2(n+2)(n+1)−(n2+2n)a+2n+4(n+1)(n+2)=a−2(n+1)(n+2)
Vì n ∈ ℕ* nên (n + 1)(n + 2) > 0 nên dấu của hiệu un+1 – un phụ thuộc vào dấu của biểu thức a – 2.
a) Để (un) là dãy số tăng thì un+1 – un > 0 nên a – 2 > 0 ⇔ a > 2.
b) Để (un) là dãy số giảm thì un+1 – un < 0 nên a – 2 < 0 ⇔ a < 2.
Bài 7 trang 50 Toán 11 Tập 1: Trên lưới ô vuông, mỗi ô cạnh 1 đơn vị, người ta vẽ 8 hình vuông và tô màu khác nhau như hình 3. Tìm dãy số biểu diễn độ dài cạnh của 8 hình vuông đó từ nhỏ đến lớn. Có nhận xét gì về dãy số trên?
Lời giải:
Độ dài cạnh của hình vuông số 1 là: 1;
Độ dài cạnh của hình vuông số 2 là: 1;
Độ dài cạnh của hình vuông số 3 là: 2;
Độ dài cạnh của hình vuông số 4 là: 3;
Độ dài cạnh của hình vuông số 5 là: 5;
Độ dài cạnh của hình vuông số 6 là: 8;
Độ dài cạnh của hình vuông số 7 là: 13;
Độ dài cạnh của hình vuông số 8 là: 21.
Ta có dãy số: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21.
Nhận xét: Dãy số trên có đặc điểm là:
Trong ba số hạng liên tiếp, số hạng thứ ba bằng tổng hai số hạng đầu.
Lời giải bài tập Toán 11 Bài 1: Dãy số Chân trời sáng tạo hay khác: