Giải Toán 12 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 12 trang 21 Tập 2 trong Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 21.

Giải Toán 12 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Hoạt động khởi động trang 21 Toán 12 Tập 2: Ta đã biết công thức tính thể tích của khối cầu bán kính R là V=4πR33. Làm thế nào để tìm ra công thức đó?

Lời giải:

Sau khi học xong bài, ta giải quyết bài toán này như sau:

Hoạt động khởi động trang 21 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Khối cầu có bán kính R là khối tròn xoay nhận được khi quay nửa hình tròn giới hạn bởi đồ thị hàm số y=R2x2RxR và trục Ox quanh trục Ox.

Từ đó thể tích khối cầu là:

V=πRRR2x2dx=πR2xx33RR=4πR33.

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 12 Tập 2: Gọi d là đồ thị của hàm số y = f(x) = 6 – 2x. Kí hiệu S1 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và trục tung, S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi d, trục hoành và đường thẳng x = 5 (Hình 1).

a) Tính S1 và so sánh với 03fxdx.

b) Tính S2 và so sánh với 35fxdx.

c) So sánh 05fxdx với S1 + S2.

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Hoạt động khám phá 1 trang 21 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

a) Gọi A(3; 0), B(0; 6), C(5; 0), E(5; −4).

Ta có S1 chính là diện tích của tam giác vuông OAB với OA = 3, OB = 6.

Do đó S1=SΔOAB=12OA.OB=12.3.6=9.

Ta có 03fxdx=0362xdx =6xx203= 9.

Vậy S1=03fxdx.

b) Ta có S2 chính là diện tích của tam giác vuông ACE với AC = 2, CE = 4.

Do đó S2=SΔACE=12AC.CE=12.2.4=4.

Ta có 35fxdx=3562xdx=6xx235= 5 – 9 = −4.

Do đó S2=35fxdx.

c) Ta có 05fxdx0562xdx=0362xdx+3562xdx

=0362xdx+352x6dx=6xx203+x26x35

= 9 − 5 + 9 = 13.

Có S1 + S2 = 9 + 4 = 13 = 05fxdx.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 3: Ứng dụng hình học của tích phân hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: