Giải Toán 12 trang 44 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 12 trang 44 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 1 Toán 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 44.

Giải Toán 12 trang 44 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.41 trang 44 Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:

a) y=2x+13x2trên nửa khoảng [2; +∞);

b) y=2x2.

Lời giải:

a) y=2x+13x2 trên nửa khoảng [2; +∞)

Có y'=23x232x+13x22=73x22<0,x2;+

Do đó max2;+y=y2=54 và hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên nửa khoảng [2; +∞).

b) Tập xác định D=2;2

y'=x2x2; y' = 0 ⇔ x = 0 (thỏa mãn).

Có y2=0; y0=2; y2=0

Vậy max2;2y=y0=2; min2;2y=y2=y2=0

Bài 1.42 trang 44 Toán 12 Tập 1: Tìm các tiệm cận của mỗi đồ thị hàm số sau:

a) y=3x2x+1;                                     b) y=x2+2x12x1.

Lời giải:

a) y=3x2x+1

Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

Có limx1+y=limx1+3x2x+1=;limx1y=limx13x2x+1=+

Do đó x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Có limx+y=limx+3x2x+1=limx+32x1+1x=3; limxy=limx3x2x+1=limx32x1+1x=3

Do đó y =limxy12x+54=limx142x1=0 3 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

b) y=x2+2x12x1=12x+54+142x1

Tập xác định: D=\12

limx12+y=limx12+x2+2x12x1=+;  limx12y=limx12x2+2x12x1=

Do đó x=12 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Có limx+y12x+54=limx+142x1=0;

Do đó y=12x+54 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

Có limx+y=limx+x2+2x12x1=+;  limxy=limxx2+2x12x1=

Do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận ngang.

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12;

b) y=2x1x+1;

c) y=x22xx1

Lời giải:

a) y = −x3 + 6x2 – 9x + 12

1. Tập xác định: D = ℝ.

2. Sự biến thiên

+) Có y' = −3x2 + 12x – 9; y' = 0 ⇔ −3x2 + 12x – 9 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3.

+) Trên khoảng (1; 3), y' > 0 nên hàm số đồng biến

Trên các khoảng (−∞; 1) và (3; +∞), y' < 0 nên hàm số nghịch biến.

+) Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 và yCT = 8; Hàm số đạt cực đại tại x = 3 và y = 12.

+) Giới hạn tại vô cực: 

limxx3+6x29x+12=+; limx+x3+6x29x+12=

+) Bảng biến thiên

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

3. Đồ thị

+) Giao điểm của đồ thị với trục Oy là (0; 12).

+) Đồ thị hàm số đi qua điểm (1; 8); (3; 12).

+) Đồ thị hàm số có tâm đối xứng I(2; 10).

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

b) y=2x1x+1

1. Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

2. Sự biến thiên

+) y'=2x+12x1x+12=3x+12>0,x1

+) Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; −1) và (−1; +∞).

+) Hàm số không có cực trị.

+) Tiệm cận

limx1y=limx12x1x+1=+;limx1+y=limx1+2x1x+1=

Do đó x = −1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

limx+y=limx+2x1x+1=limx+21x1+1x=2; limxy=limx2x1x+1=limx21x1+1x=2

Do đó y = 2 là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

+) Bảng biến thiên

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

3. Đồ thị

+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy là (0; −1).

+) Giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox là 12;0

+) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(−1; 2) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và nhận hai đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

c) y=x22xx1

1. Tập xác định: D = ℝ\{1}.

2. Sự biến thiên

y=x22xx1=x11x1

+) Có y'=1+1x12>0,x1

+) Hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 1) và (1; +∞).

+) Hàm số không có cực trị.

+) limx+y=limx+x22xx1=+;limxy=limxx22xx1=

+) Tiệm cận

limx1+y=limx1+x22xx1=;limx1y=limx1x22xx1=+

limx+yx1=limx+1x1=0;limxyx1=limx1x1=0

Do đó x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số và y = x – 1 là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số.

+) Bảng biến thiên

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

3. Đồ thị

+) Đồ thị hàm số giao với trục Oy tại (0; 0).

+) Đồ thị hàm số giao với trục Ox tại (0; 0); (2; 0).

+) Đồ thị hàm số nhận giao điểm I(1; 0) của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng và các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường tiệm cận này làm trục đối xứng.

Bài 1.43 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Bài 1.44 trang 44 Toán 12 Tập 1: Xét một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (H.1.39). Khoảng cách p từ vật đến thấu kính liên hệ với khoảng cách q từ ảnh đến thấu kính bởi hệ thức: 1p+1q=1f.

a) Viết công thức tính q = g(p) như một hàm số của biến p ∈ (f; +∞).

b) Tính các giới hạn limp+gp;limpf+gp và giải thích ý nghĩa các kết quả này.

c) Lập bảng biến thiên của hàm số q = g(p) trên khoảng (f; +∞).

Bài 1.44 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có 1p+1q=1f1q=1f1p1q=pfpfq=pfpf

Do đó q = g(p) = pfpf với p ∈ (f; +∞).

b) limp+gp=limp+pfpf=limp+f1fp=f;limpf+gp=limpf+pfpf=+

Ý nghĩa limp+gp=f là khoảng cách từ vật đến thấu kính tiến ra vô cùng thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính xấp xỉ tiêu cự.

limpf+gp=+ nghĩa là khoảng cách từ vật đến thấu kính tiến gần về tiêu cự f thì khoảng cách từ ảnh đến thấu kính càng lớn.

c) Ta có q'=fpfpfpf2=f2pf2<0,pf;+

Do đó hàm số q = g(p) nghịch biến trên khoảng (f; +∞).

Bài 1.44 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Bài 1.45 trang 44 Toán 12 Tập 1: Dân số của một quốc gia sau t (năm) kể từ năm 2023 được ước tính bởi công thức: N(t) = 100e0,012t (N(t) được tính bằng triệu người, 0 ≤ t ≤ 50).

a) Ước tính dân số của quốc gia này vào các năm 2030 và 2035 (kết quả tính bằng triệu người, làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba).

b) Xem N(t) là hàm số của biến số t xác định trên đoạn [0; 50]. Xét chiều biến thiên của hàm số N(t) trên đoạn [0; 50].

c) Đạo hàm của hàm số N(t) biểu thị tốc độ tăng dân số của quốc gia đó (tính bằng triệu người/năm). Vào năm nào tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.

Lời giải:

a) Dân số của quốc gia này vào các năm 2030 (t = 7) là:

N(7) = 100e0,012.7 = 108,763 triệu người.

Dân số của quốc gia này vào các năm 2035 (t = 12) là:

N(12) = 100e0,012.12 = 115,488 triệu người.

b) Ta có N'(t) = 100.0,012.e0,012t = 1,2. e0,012t > 0 với mọi t ∈ [0; 50].

Do đó hàm số N(t) luôn đồng biến trên đoạn [0; 50].

c) Theo đề có: 1,2. e0,012t = 1,6 ⇔ e0,012t=43t=ln430,01223,97năm.

Vậy vào năm 2046 tốc độ tăng dân số của quốc gia đó là 1,6 triệu người/năm.

Bài 1.46 trang 44 Toán 12 Tập 1: Một đường dây điện được nối từ một nhà máy điện ở A đến một hòn đảo ở C như Hình 1.40. Khoảng cách từ C đến B là 4 km. Bờ biển chạy thẳng từ A đến B với khoảng cách là 10 km. Tổng chi phí lắp đặt cho 1 km dây điện trên biển là 50 triệu đồng, còn trên đất liền là 30 triệu đồng. Xác định vị trí điểm M trên đoạn AB (điểm nối dây từ đất liền ra đảo) để tổng chi phí lắp đặt là nhỏ nhất.

Bài 1.46 trang 44 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Gọi khoảng cách BM là x (km), (0 ≤ x ≤ 10).

Khi đó khoảng cách AM là 10 – x (km).

Khoảng cách CM là 16+x2(km).

Khi đó chi phí lắp đặt dây điện là: fx=3010x+5016+x2(triệu đồng).

Bài toán trở thành tìm x để f(x) đạt giá trị nhỏ nhất.

Có f'x=30+50x16+x2

Có f'x=0

30+50x16+x2=0

3016+x2+50x=0

316+x2=5x

x0916+x2=25x2

x=3

Ta có f(0) = 500; f(3) = 460; f(10) = 10029.

Do đó chi phí nhỏ nhất để lắp dây điện là 460 triệu đồng khi M cách B một đoạn 3 km trên đoạn AB.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 1 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: