Giải Toán 12 trang 63 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 12 trang 63 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 5 Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 63.

Giải Toán 12 trang 63 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 5.45 trang 63 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d: x+11=y12=z1 và d':x11=y21=z+12. Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và song song với đường thẳng d'.

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua A(−1; 1; 0) và có một vectơ chỉ phương là u1=1;2;1

Đường thẳng d' có một vectơ chỉ phương là u2=1;1;2

Có u1,u2=5;3;1

Mặt phẳng (P) đi qua A(−1; 1; 0) và nhận u1,u2=5;3;1 làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là: 5(x + 1) – 3(y – 1) – z = 0 hay 5x – 3y – z + 8 = 0.

Bài 5.46 trang 63 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x – y – z – 1 = 0, (Q): 2x + y – z – 2 = 0 và điểm A(−1; 2; 0). Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua A đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q).

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là nP=1;1;1

Mặt phẳng (Q) có một vectơ pháp tuyến là nQ=2;1;1

Có nP,nQ=2;1;3

Mặt phẳng (R) đi qua A(−1; 2; 0) và nhận nP,nQ=2;1;3 làm một vectơ pháp tuyến có phương trình là 2(x + 1) – (y – 2) + 3z = 0 hay 2x – y + 3z + 4 = 0.

Bài 5.47 trang 63 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng d:x+21=y+32+z32 và d': x=1ty=2+tz=2t

a) Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng d và d'.

b) Tính góc giữa d và d'.

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua A(−2; −3; 3) và có một vectơ chỉ phương là u1=1;2;2

Đường thẳng d' đi qua B(1; −2; 0) và có một vectơ chỉ phương u2=1;1;2

Có AB=3;1;3u1,u2=6;0;3

Có AB.u1,u2=6.3+1.0+3.3=90

Do đó d và d' chéo nhau.

b) Ta có cos(d,d')=cosu1,u2=1.1+2.1+2.21+22+22.12+12+22=354=16

Suy ra (d, d') ≈ 65,9°.

Bài 5.48 trang 63 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc tạo bởi đường thẳng d: x+32=y22=z+11 và mặt phẳng (P): x + y – 2z + 3 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u=2;2;1

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là n=1;1;2

Có sind,P=2.1+2.1+1.222+22+12.12+12+22=236

Suy ra (d, (P)) ≈ 15,8°.

Bài 5.49 trang 63 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa mặt phẳng (P): x + y + z – 1 = 0 và mặt phẳng Oxy.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là n=1;1;1

Mặt phẳng Oxy: z = 0 có một vectơ pháp tuyến là k=0;0;1

Có cosP,Oxy=1.0+1.0+1.112+12+12.12=13

Suy ra ((P), (Oxy)) ≈ 54,7°.

Bài 5.50 trang 63 Toán 12 Tập 2: Từ mặt nước trong một bể nước, tại ba vị trí đôi một cách nhau 2 m, người ta lần lượt thả dây dọi để quả dọi chạm đáy bể. Phần dây dọi (thẳng) nằm trong nước tại ba vị trí đó lần lượt có độ dài 4 m; 4,4 m; 4,8 m. Biết đáy bể là phẳng. Hỏi đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ?

Lời giải:

Bài 5.50 trang 63 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Gọi 3 điểm ở trên mặt nước lần lượt là A, B, C và ba điểm tương ứng ở đáy bể là A', B', C' sao cho AA' = 4 m, BB' = 4,4 m, CC' = 4,8 m.

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, O là trung điểm của AC.

Ta có A(0; 1; 0), B3;0;0, C(0; −1; 0),A'(0;1;4), B'3;0;4,4, C'(0; −1; 4,8).

Ta có A'B'=3;1;0,4A'C'=0;2;0,8

Có A'B',A'C'=10,420,8,0,430,80,3102=0;0,83;23

Mặt phẳng đáy bể là mặt phẳng (A'B'C') có một vectơ pháp tuyến là n=0;0,83;23

Mặt phẳng nằm ngang (mặt nước) chính là mặt phẳng Oxy: z = 0 có một vectơ pháp tuyến là k=0;0;1

Do đó cosA'B'C',Oxy=0.00,83.023.102+0,832+232.1=232875=52929

Suy ra ((A'B'C'), (Oxy)) ≈ 21,8°.

Bài 5.51 trang 63 Toán 12 Tập 2: Bản vẽ thiết kế của một công trình được vẽ trong một hệ trục tọa độ Oxyz. Sàn nhà của công trình thuộc mặt phẳng Oxy, đường ống thoát nước thẳng và đi qua hai điểm A(1; 2; −1) và B(5; 6; −2). Tính góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn.

Lời giải:

Mặt phẳng Oxy: z = 0 có một vectơ pháp tuyến là k=0;0;1

Đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là AB=4;4;1

Ta có sinAB,Oxy=142+42+12.1=133

Suy ra (AB, (Oxy)) ≈ 10°.

Vậy góc tạo bởi đường ống thoát nước và mặt sàn khoảng 10°.

Bài 5.52 trang 63 Toán 12 Tập 2: Nếu đứng trước biển và nhìn ra xa, người ta sẽ thấy một đường giao giữa mặt biển và bầu trời, đó là đường chân trời đối với người quan sát (H.5.45a). Về mặt Vật lí, đường chân trời là đường giới hạn phần Trái Đất mà người quan sát có thể nhìn thấy được (phần còn lại bị chính Trái Đất che khuất). Ta có thể hình dung rằng, nếu người quan sát ở tại đỉnh của một chiếc nón và Trái Đất được “thả” vào trong một chiếc nón đó, thì đường chân trời trong trường hợp này là đường chạm giữa Trái Đất và chiếc nón (H.5.45b). Trong mô hình toán học, đường chân trời đối với người quan sát tại ví trí B là tập hợp những điểm A nằm trên bề mặt Trái Đất sao cho BAO^=90°, với O là tâm Trái Đất (H.5.45c). Trong không gian Oxyz, giả sử bề mặt Trái Đất (S) có phương trình x2 + y2 + z2 = 1 và người quan sát ở vị trí B(1; 1;-1).

Gọi A là một vị trí bất kì trên đường chân trời đối với người quan sát ở vị trí B. Tính khoảng cách AB.

Bài 5.52 trang 63 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Mặt cầu (S) có tâm O(0; 0; 0) và R = 1.

Ta có A ∈ (S) nên OA = 1.

Có OB=12+12+12=3

Xét tam giác BOA vuông tại O có: AB=OB2OA2=31=2

Vậy khoảng cách AB là 2.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 5 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: