Toán lớp 3 trang 112, 113, 114 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 112, 113, 114 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000 sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 76: Ôn tập các số trong phạm vi 10000, 100000
Toán lớp 3 trang 112, 113 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 1: Đọc các số sau:
Lời giải:
Số |
Đọc số |
9 084 |
Chín nghìn không trăm tám mươi tư |
12 765 |
Mười hai nghìn bảy trăm sáu mươi lăm |
30 258 |
Ba mươi nghìn hai trăm năm mươi tám |
61 409 |
Sáu mươi mốt nghìn bốn trăm linh chín |
95 027 |
Chín mươi lăm nghìn không trăm hai mươi bảy |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 2: Số?
a) 9 995; 9 996; 9 997; ? ; 9 999; ? ; ? ; 10 002; ?
b) 35 760; 35 770; ? ; 35 790; ? ; 35 810; ? ; ?
c) 68 400; ? ; 68 600; 68 700; ? ; ? ; 69 000; ?
Lời giải:
a) 9 995; 9 996; 9 997; 9 998 ; 9 999 ; 10 000; 10 001; 10 002; 10 003
b) 35 760; 35 770; 35 780; 35 790; 35 800; 35 810; 35 820; 35 830
c) 68 400; 68 500; 68 600; 68 700; 68 800; 68 900; 69 000; 69 100
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 112 Bài 3: Điền dấu >, <, ? vào chỗ chấm:
a) 5760 … 5699
7849 … 8700
b) 9999 … 10001
10100 … 10080
c) 74685 … 74685
90537 … 90357
Lời giải:
a) 5760 > 5699
7849 < 8700
b) 9999 < 10001
10100 > 10080
c) 74685 = 74685
90537 > 90357
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 4: Trong các con cá dưới đây, con cá nào nặng nhất, con cá nào nhẹ nhất?
Lời giải:
Cá voi xanh nặng nhất (90 000 kg); cá mái chèo nhẹ nhất (250 kg).
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 5: Bác An hỏi bác Ba Phi: “Năm nay, trang trại nhà bác có bao nhiêu con vịt?”.
Bác Ba Phi hóm hỉnh trả lời: “Bác tính nhé! Năm nay, số con vịt ở trang trại nhà tôi là số tròn chục lớn nhất có bốn chữ số khác nhau”.
Em hãy giúp bác An tìm số con vịt ở trang trại nhà bác Ba Phi năm nay.
Lời giải:
Số tròn chục lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9870.
Vậy năm nay nhà bác Ba Phi có tất cả 9870 con vịt.
Toán lớp 3 trang 113, 114 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 1: Dưới đây là số khẩu trang của bốn công ty may được trong một ngày
|
|
|
|
a) Trong một ngày, công ty nào may được nhiều khẩu trang nhất, công ty nào may được ít khẩu trang nhất?
b) Sắp xếp các công ty trên theo thứ tự số khẩu trang may được trong một ngày từ nhiều nhất đến ít nhất.
Lời giải:
a) Trong một ngày, công ty Thăng Long may được nhiều khẩu trang nhất với 50 000 cái; công ty Cửu Long may được ít khẩu trang nhất với 28 000 cái.
b) Công ty Thăng Long > Công ty Hồng Hà > Công ty Hòa Bình > Công ty Cửu Long.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 2: Viết mỗi số 8 327; 9 015; 25 468; 62 340 thành tổng (theo mẫu):
Lời giải:
8 327 = 8 000 + 300 + 20 + 7
9 015 = 9 000 + 10 + 5
25 468 = 20 000 + 5 000 + 400 + 60 + 8
62 340 = 60 000 + 2 000 + 300 + 40
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 113 Bài 3: Chọn số là giá trị của mỗi biểu thức:
Lời giải:
30 000 + 4 000 + 500 = 34 500
80 000 + 800 + 10 + 9 = 80 819
7000 + 600 + 20 + 3 = 7623
90 000 + 500 + 2 = 90 502
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 4: Số ?
a) 5000 + 300 + ? = 5306
2000 + 700 + ? = 2780
b) 40 000 + 8000 + 600 + ? = 48 620
90 000 + 2000 + ? = 92 007
Lời giải:
a) 5 000 + 300 + 6 = 5 306
2 000 + 700 + 80 = 2 780
b) 40 000 + 8 000 + 600 + 20 = 48 620
90 000 + 2 000 + 7 = 92 007
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 114 Bài 5: Em hãy cùng Nam tìm xem trường của Nam có bao nhiêu học sinh.
Lời giải:
Số tròn chục bé nhất có 4 chữ số khác nhau là 1230.
Vậy trường của Nam có tất cả 1230 học sinh.