Toán lớp 3 trang 121, 122 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường - Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 3 trang 121, 122 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường sách Kết nối tri thức hay, đầy đủ nhất sẽ giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Toán lớp 3.
Giải bài tập Toán lớp 3 Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường
Toán lớp 3 trang 121 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 1: Cho hình vuông ABCD, hình tròn tâm O (như hình vẽ):
a) Nêu tên ba điểm thẳng hàng.
b) O là trung điểm của những đoạn thẳng nào?
c) Dùng ê ke kiểm tra rồi nêu tên các góc vuông đỉnh O
Lời giải:
a) Ba điểm thẳng hàng là: A, O, C và D, O, B.
b) O là trung điểm của đoạn thẳng AC và BD.
c) Các góc vuông đỉnh O là:
Góc vuông đỉnh O cạnh OA, OB.
Góc vuông đỉnh O cạnh OB, OC.
Góc vuông đỉnh O cạnh OC, OD.
Góc vuông đỉnh O cạnh OD, OA.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 2:
a) Tính chu vi hình tam giác ABD và chu vi hình tam giác BCD.
b) Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
c) Số?
Tổng chu vi của các hình tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là (?) cm
Lời giải:
a)
Chu vi hình tam giác ABD là:
3 + 4 + 2 = 9 (cm)
Chu vi hình tam giác BCD là:
4 + 3 + 4 = 11 (cm)
b)
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 3 + 4 + 2 = 12 (cm)
c)
Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD là:
9 + 11 = 20 (cm)
Tổng chu vi của tam giác ABD và BCD hơn chu vi hình tứ giác ABCD là:
20 – 12 = 8 (cm)
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Lời giải:
Chiều dài của mảnh vườn là:
8 + 6 = 14 (m)
Chu vi mảnh đất đó là:
(14 + 8) × 2 = 44 (m)
Đáp số: 44 m
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 121 Bài 4: Tính diện tích hình H có kích thước như hình vẽ dưới đây
Lời giải:
Ta có hình vẽ:
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 x 6 = 42 (cm2)
Diện tích hình H là:
16 + 42 = 58 (cm2)
Đáp số: 58 cm2
Toán lớp 3 trang 122 Luyện tập
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 1: Số?
a) 1 cm = ? mm 1 dm = ? cm = ? mm 1m = ? dm = ? cm = ? mm |
2 cm = ? mm 3 dm = ? cm = ? mm 4m = ? dm = ? cm = ? mm |
b) 1kg = ? g 1000g = ? kg 2 kg = ? g |
c) 1l = ? ml 1000 ml = ? l 3 l = ? ml |
Lời giải:
a) 1 cm = 10 mm 1 dm = 10 cm = 100 mm 1 m = 10 dm = 100 cm = 1000mm |
2 cm = 20 mm 3 dm = 30 cm = 300 mm 4m = 40 dm = 400 cm = 4000mm |
b) 1 kg = 1000 g 1000 g = 1 kg 2 kg = 2000 g |
c) 1 l = 1000 ml 1000 ml = 1 l 3 l = 3000 ml |
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 2: Tính:
a)
200 mm + 100 mm
300 mm – 100 mm
200 mm x 3
600 mm : 3
b)
300 g + 200 g
200 g × 5
500 g – 300g
1000g : 5
c)
400 ml + 300 ml
800 ml : 4
700 ml – 300 ml
200 ml x 4
Lời giải:
a) 200 mm + 100 mm = 300 mm 300 mm – 100 mm = 200 mm |
200 mm x 3 = 600 mm 600 mm : 3 = 200 mm |
b) 300 g + 200 g = 500 g |
200g x 5 = 1 000g |
500g – 300g = 200g |
1 000g : 5 = 200g |
c)
400 ml + 300 ml = 700 ml
800 ml : 4 = 200 ml
700 ml – 300 ml = 400 ml
200 ml x 4 = 800ml
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 3:
a) Số?
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
b) Nêu tên các tháng có 31 ngày và các tháng có 30 ngày trong năm.
c) Chọn câu trả lời đúng.
Nếu ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật thì ngày 1 tháng 6 cùng năm đó là:
A. Thứ Ba
B. Thứ Tư
C. Thứ Năm
D. Thứ Sáu
Lời giải:
a)
Đồng hồ thứ hai chỉ 4 giờ 40 phút.
Đồng hồ thứ ba chỉ 10 giờ 8 phút.
b)
Các tháng có 31 ngày: Tháng 1; tháng 3; tháng 5; tháng 7; tháng 8; tháng 10; tháng 12.
Các tháng có 30 ngày: Tháng 4; tháng 6; tháng 9; tháng 11.
c)
Ngày 28 tháng 5 là Chủ nhật.
Ngày 29 tháng 5 là Thứ hai.
Ngày 30 tháng 5 là Thứ ba.
Ngày 31 tháng 5 là Thứ tư
Ngày 1 tháng 6 là Thứ năm.
Chọn C.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 122 Bài 4: Mai vào cửa hàng mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 7 000 đồng và mua một hộp bút chì màu giá 60 000 đồng. Hỏi Mai đã mua hết tất cả là bao nhiêu tiền?
Lời giải:
Mai mua 5 quyến vở hết số tiền là:
7 000 x 5 = 35 000 (đồng)
Mai đã mua hết tất cả số tiền là:
35 000 + 60 000 = 95 000 (đồng)
Đáp số: 95 000 đồng