Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó trang 31, 32, 33 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 11: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó (trang 31) - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 trang 31, 32 Bài toán
Giải Toán lớp 5 trang 31 Bài toán 1: Hiệu của hai số là 150. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
.........?..........
Số bé là:
.........?..........
Số lớn là:
.........?..........
Đáp số: Số bé: .?.
Số lớn: .?.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 4 = 5 (phần)
Giá trị của một phần là:
150 : 5 = 30
Số bé là:
30 × 4 = 120
Số lớn là:
120 + 150 = 270
Đáp số: Số bé: 120
Số lớn: 270
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài toán 2: Một phân xưởng may có số công nhân nữ gấp 5 lần số công nhân nam. Biết rằng số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 48 người. Hỏi phân xưởng đó có bao nhiêu công nhân nữ, bao nhiêu công nhân nam?
Bài giải
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
.........?..........
Giá trị của một phần hay số công nhân nam là:
.........?..........
Số công nhân nữ là:
.........?..........
Đáp số:.?.
.?.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 1 = 4 (phần)
Giá trị của một phần hay số công nhân nam là:
48 : 4 = 12 (người)
Số công nhân nữ là:
12 + 48 = 60 (người)
Đáp số: Số công nhân nam: 12 người
Số công nhân nữ: 60 người
Toán lớp 5 trang 32 Thực hành
Giải Toán lớp 5 trang 32 Bài 1: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Lời giải:
Giải thích
Hiệu hai số là 100, tỉ số
Hiệu số phần bằng nhau là 7 – 6 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần là: 100 : 1 = 100
Số bé là 100 × 6 = 600
Số lớn là 600 + 100 = 700
Hiệu hai số là 40 000, tỉ số
Hiệu số phần bằng nhau là 9 – 1 = 8 (phần)
Giá trị một phần hay số bé là 40 000 : 8 = 5 000
Số lớn là 5 000 + 40 000 = 45 000
Toán lớp 5 trang 33 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 1: Năm nay sản lượng xoài của nhà bác Ba thu hoạch nhiều hơn năm ngoài là 36 tấn và bằng sản lượng năm ngoái. Hỏi mỗi năm bác Ba thu hoạch được bao nhiêu tấn xoài?
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là:
36 : 2 = 18
Năm ngoái bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
18 × 3 = 54 (tấn)
Năm nay bác Ba thu hoạch được số tấn xoài là:
54 + 36 = 90 (tấn)
Đáp số: Năm nay: 90 tấn
Năm ngoái: 54 tấn
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 2: Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Hiện nay tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi Bin. Hỏi năm nay Bin bao nhiêu tuổi?
Lời giải:
Bé Bin chào đời năm mẹ 27 tuổi. Vậy hiệu số tuổi hai mẹ con là 27
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Giá trị của một phần hay tuổi Bin là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 3: Số?
Từ nhà Nam đến trường học phải đi qua công viên. Quãng đường từ nhà Nam đến công viên bằng quãng đường từ công viên đến trường học và ngắn hơn quãng đường từ công viên đến trường học là 250 m. Quãng đường từ nhà Nam đến trường học dài .?. m.
Lời giải:
Theo đề bài, ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị của một phần là:
250 : 1 = 250
Quãng đường từ nhà Nam đến trường học là:
250 × 5 = 1 250 (m)
Đáp số: 1 250 m
Giải Toán lớp 5 trang 33 Bài 4: Chọn ý trả lời đúng.
a) Hiệu của hai số là số bé nhất có hai chữ số. Tỉ số của hai số đó là . Hai số đó là:
A. 10 và 2 B. 35 và 25 C. 12 và 22 D. 70 vȧ 50
b) Lớp 5A trồng nhiều hơn lớp 5B là 10 cây. Tỉ số cây trồng của lớp 5A và 5B là .Tổng số cây cả hai lớp trồng được là:
A. 165 cây B. 175 cây C. 340 cây D. 680 cây
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: B
Số bé nhất có hai chữ số là 10.
Hiệu số phần bằng nhau là: 7 – 5 = 2 (phần)
Giá trị của một phần là: 10 : 2 = 5
Số bé là: 5 × 5 = 25
Số lớn là: 7 × 5 = 35
b) Đáp án đúng là: C
Hiệu số cây của hai lớp là 10, tỉ số cây của hai lớp là
Hiệu số phần bằng nhau là: 35 – 33 = 2 (phần)
Giá trị 1 phần là: 10 : 2 = 5 (cây)
Tổng số phần bằng nhau là: 35 + 33 = 68 (phần)
Tổng số cây hai lớp là: 5 × 68 = 340 (cây)