Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 77: Các đơn vị đo thời gian - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 trang 52 Tập 2 Thực hành
Giải Toán lớp 5 trang 52 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 1: Số?
a) giờ = .?. phút 45 phút = .?. giây 2 năm rưỡi = .?. tháng |
b) 36 tháng = .?. năm 36 giờ = .?. ngày 10 800 giây = .?. phút = .?. giờ |
Lời giải:
a) giờ = 24 phút Giải thích giờ = × 60 phút = 24 phút |
b) 36 tháng = 3 năm Giải thích 36 tháng = năm = 3 năm |
45 phút = 2 700 giây Giải thích 45 phút = 45 × 60 giây = 2 700 giây |
36 giờ = ngày Giải thích 36 giờ = ngày = ngày |
2 năm rưỡi = 30 tháng Giải thích 2 năm rưỡi = 2,5 × 12 tháng = 30 tháng |
10 800 giây = 180 phút = 3 giờ Giải thích 10 800 giây = phút = 180 phút 180 phút = giờ = 3 giờ |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 2: Số?
a) 1 giờ 15 phút = .?. phút 6 phút 6 giây = .?. giây 2 giờ 45 giây = .?. giây |
b) 3 năm 4 tháng = .?. tháng 5 ngày 7 giờ = .?. giờ 2 tuần 5 ngày = .?. ngày |
Lời giải:
a) 1 giờ 15 phút = 75 phút Giải thích 1 giờ 15 phút = 1 × 60 phút + 15 phút = 75 phút |
b) 3 năm 4 tháng = 40 tháng Giải thích 3 năm 4 tháng = 3 × 12 tháng + 4 tháng = 40 tháng |
6 phút 6 giây = 366 giây Giải thích 6 phút 6 giây = 6 × 60 giây + 6 giây = 366 giây |
5 ngày 7 giờ = 127 giờ Giải thích 5 ngày 7 giờ = 5 × 24 giờ + 7 giờ = 127 giờ |
2 giờ 45 giây = 7 245 giây Giải thích 2 giờ 45 giây = 7 200 giây + 45 giây = 7 245 giây |
2 tuần 5 ngày = 19 ngày Giải thích 2 tuần 5 ngày = 2 × 7 ngày + 5 ngày = 19 ngày |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 3: Thay .?. bằng số thập phân thích hợp.
a) 45 phút = .?. giờ 138 giây = .?. phút |
b) 6 giờ = .?. ngày 42 tháng = .?. năm |
Lời giải:
a) 45 phút = 0,75 giờ Giải thích 45 phút = giờ = 0,75 giờ |
b) 6 giờ = 0,25 ngày Giải thích 6 giờ = giờ = 0,25 ngày |
138 giây = 2,3 phút Giải thích 138 giây = phút = 2,3 phút |
42 tháng = 3,5 năm Giải thích 42 tháng = năm = 3,5 năm |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 4: >, <, =
a) thế kỉ .?. 40 năm c) 7,5 ngày .?. 75 giờ. |
b) Nửa năm .?. 5 tháng d) 1 năm thường .?. 52 tuần 1 ngày |
Lời giải:
a) thế kỉ > 40 năm Giải thích thế kỉ = 75 năm Vì 75 năm > 40 năm nên thế kỉ > 40 năm |
b) Nửa năm > 5 tháng Giải thích Nửa năm = 6 tháng Vì 6 tháng > 5 tháng nên nửa năm > 5 tháng |
c) 7,5 ngày > 75 giờ Giải thích 7,5 ngày = 7,5 × 24 giờ = 180 giờ Vì 180 giờ > 75 giờ Nên 7,5 ngày > 75 giờ |
d) 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày Giải thích 1 năm thường = 365 ngày = 52 tuần 1 ngày nên 1 năm thường = 52 tuần 1 ngày |
Toán lớp 5 trang 52, 53 Tập 2 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 1: Số?
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ .?.
b) Năm nay là năm .?. thuộc thế kỉ .?.
Lời giải:
a) Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa năm 40, thuộc thế kỉ I
b) Năm nay là năm 2024 thuộc thế kỉ XXI
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 52 Bài 2: Giây, phút hay năm?
a) Tuổi của mỗi người được tính theo .?.
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo .?.
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo .?.
Lời giải:
a) Tuổi của mỗi người được tính theo năm.
b) Tiết học Toán ở trường được tính theo phút
c) Thời gian chạy 100 m của học sinh được tính theo giây
Giải Toán lớp 5 trang 53 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 3: Thời gian tập thể thao của bạn nào nhiều hơn?
Hà tập bóng rổ trong một giờ rưỡi.
Dũng tập bóng đá trong 75 phút.
Lời giải:
Một giờ rưỡi = 1 giờ + 30 phút = 60 phút + 30 phút = 90 phút
Vì 90 phút > 75 phút
Vậy thời gian tập thể thao của bạn Hà nhiều hơn,
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 4: Chọn các số đo bằng nhau.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 53 Bài 5: Cô Mai đặt mua hàng và được thông báo về thời gian sẽ nhận hàng (xem hình bên).
Câu nào đúng, câu nào sai?
Nếu việc giao hàng đúng hẹn:
a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng.
b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng.
Lời giải:
Vì 48 giờ = 2 ngày nên
a) Sau 1 ngày, cô Mai có thể nhận được hàng. S
b) Sau 1 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. S
c) Sau 2 ngày, chắc chắn cô Mai nhận được hàng. Đ
Toán lớp 5 trang 53 Tập 2 Thử thách: Dưới đây là dãy các năm nhuận, tính từ năm 2004.
2004; 2008; 2012; 2016; ...
a) Hai năm nhuận tiếp theo là những năm nào?
b) Năm 2030 có là năm nhuận không?
Lời giải:
a) Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. Hai năm nhuận tiếp theo là những năm 2020, 2024.
b) Năm 2030 không là năm nhuận.