Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên - Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 Bài 87: Ôn tập số tự nhiên - Chân trời sáng tạo
Toán lớp 5 trang 71, 72, 73 Tập 2 Luyện tập
Giải Toán lớp 5 trang 71 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 1: Đọc các số dưới đây.
a) 36 908
b) 240 742
c) 7 984 105
d) 513 006 021
Lời giải:
a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám.
b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai.
c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm.
d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 2: Viết các số sau.
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.
b) Một triệu sáu mươi nghìn.
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm.
Lời giải:
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703
b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 3: Chọn ý trả lời đúng.
a) Số 106 040 đọc là:
A. Một không sáu không bốn không.
B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục.
C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi.
D. Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:
A. 5 000 000 5 |
B. 5 000 005 |
C. 500 005 |
D. 5 005 |
Lời giải:
a) Đáp án đúng là: D
Số 106 040 đọc là: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
b) Đáp án đúng là: B
Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 4: Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.
a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội.
b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?
c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663.
d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.
Lời giải:
a) Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.
b) Trong số 8 053 663,
chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu.
chữ số 5 lần lượt thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 5: Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.
a) 8 072 601 |
b) 605 480 200 |
Lời giải:
a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 2 000 + 600 + 1
b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 71 Bài 6: Chữ số?
a) 4 215 > 4 2?9 |
b) 37 642 = 3? 642 |
c) 9 999 < 10 00? |
Lời giải:
a) 4 215 > 4 209 |
b) 37 642 = 37 642 |
c) 9 999 < 10 000 |
Giải Toán lớp 5 trang 72 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 7: Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.
Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.
Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
Lời giải:
Trà Vinh: 1 009 168 người
Bình Phước: 994 679 người
Hà Giang: 854 679 người
Hòa Bình: 854 131 người
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 8: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36.
Lời giải:
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0. Đ
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên. Đ
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất. S
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36. Đ
Giải thích: c) Không có số tự nhiên lớn nhất.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 9: Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 70 095; .?. ; 70 097 c) Ba số lẻ liên tiếp: .?. ; 8201; 8203 |
b) Ba số chẵn liên tiếp: 142 696; 142 698; .?. d) Ba số tròn chục liên tiếp: 7490; .?. ; 7510 |
Lời giải:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp: 70 095; 70 096 ; 70 097 c) Ba số lẻ liên tiếp: 8199 ; 8201; 8203 |
b) Ba số chẵn liên tiếp: 142 696; 142 698; 142 700 d) Ba số tròn chục liên tiếp: 7490; 7500 ; 7510 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 10: Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33;... |
b) 36; 38; 40; 42;... |
c) 10; 20; 30; 40;.... |
Lời giải:
a) 27; 29; 31; 33; 86 Giải thích Dãy số lẻ |
b) 36; 38; 40; 42; 126 Giải thích Dãy số chẵn |
c) 10; 20; 30; 40; 700 Giải thích Dãy số tròn chục |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 72 Bài 11: Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Lời giải:
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng. Đ
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng. S
Giải thích
a) Số tiền trên có giá trị là:
500 000 × 5 + 100 000 × 2 + 50 000 + 20 000 + 10 000 + 5 000 = 2 785 000 đồng
2 785 000 đồng < 4 000 000 đồng nên số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Vì 2 785 000 đồng < 3 500 000 đồng
nên không thể dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Giải Toán lớp 5 trang 73 Tập 2
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 73 Bài 12: Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?
Lời giải:
Trong hình dưới đây có khoảng 62 bạn.
Toán lớp 5 trang 73 Tập 2 Vui học: Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.
Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
Lời giải:
Toán lớp 5 trang 73 Tập 2 Hoạt động thực tế: Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Lời giải:
Số bàn trong lớp là số tự nhiên.
Số lớp trong trường là số tự nhiên.