Giải Toán lớp 6 trang 75 Tập 2 Kết nối tri thức
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán lớp 6 trang 75 Tập 2 trong Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh Toán lớp 6 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 75.
Giải Toán 6 trang 75 Tập 2 Kết nối tri thức
Hoạt động 3 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Hãy vẽ lại hình sau vào vở rồi hoàn thiện biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trong HĐ1. Cho mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra .
Lời giải:
Vì mỗi ứng với 5 chiếc áo bán ra nên số của cỡ M là: 30: 5 = 6 (biểu tượng)
Số của cỡ L là: 15: 5 = 3 (biểu tượng)
Do vậy, ta có biểu đồ tranh sau đây:
Hoạt động 4 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Thống kê số bạn mang bút chì và tẩy ở tổ em. Lập bảng thống kê rồi vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê đó.
Lời giải:
Thực hành thống kê tại lớp của em:
Dưới đây là một ví dụ ở một lớp 6 của một tổ có 10 bạn: Lan, Mai, Ngọc, Linh, Nam, Tuấn, Hà, Bình, Chi, Anh
Các bạn mang cả bút chì và tẩy là: Lan, Mai, Chi, Anh, Nam
Ta thấy có 5 bạn
Ta có bảng thống kê:
Luyện Tập 2 trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Biểu đồ tranh ở bên cho biết món ăn sáng yêu thích của các bạn trong lớp.
Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng học sinh trong lớp yêu thích mỗi món ăn.
Lời giải:
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:
5. 2 = 10 ( học sinh)
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bánh mì là:
5. 4 = 20 ( học sinh)
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích bún là:
5. 1 = 5 ( học sinh)
Số lượng học sinh trong lớp yêu thích phở là:
5. 2 = 10 ( học sinh)
Ta có bảng thống kê sau:
Tên món ăn |
Phở |
Bánh mì |
Bún |
Xôi |
Số lượng học sinh |
10 |
20 |
5 |
10 |
Vận dụng trang 75 Toán lớp 6 Tập 2: Một cuộc điều tra về vệ sinh trường học cho thấy có 50 học sinh có sử dụng xà phòng rửa tay, 30 học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch, 10 học sinh không rửa tay trước khi ăn.
a) Lập bảng thống kê biểu diễn dữ liệu đã thu thập;
b) Cho mỗi ứng với 10 học sinh. Vẽ biểu đồ tranh cho bảng thống kê thu được từ câu a.
Lời giải:
a) Bảng thống kê biểu diễn dữ liệu trên là:
Dụng cụ rửa tay |
Xà phòng |
Nước sạch |
Không rửa tay |
Số học sinh |
50 |
30 |
10 |
b)
Số học sinh rửa tay có sử dụng xà phòng rửa tay ứng với: 50: 10 = 5 (biểu tượng)
Số học sinh chỉ rửa tay bằng nước sạch ứng với: 30: 10 = 3 (biểu tượng)
Số học sinh không rửa tay trước khi ăn ứng với: 10: 10 = 1 (biểu tượng)
Ta có biểu đồ tranh sau đây:
Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh Kết nối tri thức hay khác: