Sử dụng máy tính cầm tay Nút lũy thừa dấu mũ Sử dụng máy tính cầm tay Nút lũy thừa


Câu hỏi:

Sử dụng máy tính cầm tay

Nút lũy thừa Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 1)  (ở một số máy tính nút lũy thừa còn có dạng Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 2)).

Nút phân số Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 3)

Nút chuyển xuống để ghi số hoặc dấu Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 4)

Nút chuyển sang phải để ghi số hoặc dấu Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 5)

Bài 11 trang 21 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Sử dụng máy tính cầm tay (ảnh 6)

Dùng máy tính cầm tay để tính:

a) (3,147)3;

b) (− 23,457)5;

c) 454 ;

d) (0,12)2  .  13285 .

Trả lời:

Sử dụng máy tính cầm tay, ta tính được:

a) (3,147)3 = 31,1665752;

b) (− 23,457)5 = − 7101700,278;

c) 454=256625 ;

d) (0,12)2  .  13285=  3,106626889.104 .

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

Khối lượng Trái Đất khoảng 5,9724.1024 kg.

Khối lượng Sao Hỏa khoảng 6,417.1023 kg.

(Nguồn: https://www.nasa.gov)

Khối lượng Sao Hỏa bằng khoảng bao nhiêu lần khối lượng Trái Đất?

Câu hỏi khởi động trang 17 Sách giáo khoa Toán lớp 7 Tập 1: Khối lượng Trái Đất (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa và nêu cơ số, số mũ của chúng:

a) 7 . 7 . 7 . 7. 7;

b) 12  .  12.  ....  .  12n tha s 12  (n,  n>1)

Xem lời giải »


Câu 3:

Tính thể tích một bể nước dạng hình lập phương có độ dài cạnh là 1,8 m.

Xem lời giải »


Câu 4:

Tính: 343  ;  125

Xem lời giải »