Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số nước ta là 96 208 984 người và quy mô dân số theo


Câu hỏi:

Theo kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019, dân số nước ta là 96 208 984 người và quy mô dân số theo sáu vùng kinh tế ‒ xã hội được biểu diễn bằng biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35.

Media VietJack

a) Nêu quy mô dân số của mỗi vùng kinh tế ‒ xã hội của nước ta.

b) Vùng kinh tế – xã hội nào có quy mô dân số lớn nhất? Nhỏ nhất?

Trả lời:

a) Theo biểu đồ trên ta thấy:

Dân số vùng Trung du và miền núi phía Bắc là:

96  208  984  .  13,0%=96  208  984.13,010012  507  168(người)

Dân số vùng Đồng bằng sông Hồng là:

96  208  984  .  23,4%=96  208  984.23,410022  512  902(người)

Dân số vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là:

96  208  984  .  21,0%=96  208  984.21,010020  203  887(người)

Dân số vùng Tây Nguyên là:

96  208  984  .  6,1%=96  208  984.6,11005  868  748(người)

Dân số vùng Đông Nam Bộ là:

96  208  984  .  18,5%=96  208  984.18,510017  798  662(người)

Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:

96  208  984  .  18,0%=96  208  984.18,010017  317  617(người)

b) Ta thấy 5 868 748 < 12 507 168 < 17 317 617 < 17 798 662 < 20 203 887 < 22 512 902 nên vùng kinh tế – xã hội có quy mô dân số lớn nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng kinh tế – xã hội có quy mô dân số nhỏ nhất là vùng Tây Nguyên.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

Biểu đồ cột ở Hình 33 biểu diễn kim ngạch xuất khẩu hàng hoá (ước đạt) của tỉnh Bình Dương vào các năm 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.

Media VietJack

a) Kim ngạch xuất khẩu hàng hoá năm 2020 của tỉnh Bình Dương tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016?

b) Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của tỉnh Bình Dương trung bình là bao nhiêu tỉ đô la Mỹ?

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 2:

Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 34 biểu diễn dân số của thế giới vào các năm 1804, 1927, 1959, 1974, 1987, 1999, 2011. Giả sử dân số thế giới tại các năm m và n (m < n) lần lượt là a và b. Ta gọi tốc độ tăng dân số từ năm m đến năm n là tỉ số banm. 

Media VietJack

a) Tính tốc độ tăng dân số thế giới:

- Từ năm 1804 đến năm 1927;

- Từ năm 1999 đến năm 2011.

b) Tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1999 đến năm 2011 gấp bao nhiêu lần tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 1927?

c) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:

Media VietJack

d) Nêu nhận xét về tốc độ tăng dân số thế giới từ năm 1804 đến năm 2011.

Xem lời giải »


Câu 3:

Biểu đồ ở Hình 36 biểu diễn tỉ lệ theo thể tích trong không khí của: khí oxygen; khí nitrogen; hơi nước, khí carbonic và các khí khác.

Media VietJack

Quan sát biểu đồ các thành phần của không khí ở Hình 36 và cho biết trong không khí, có bao nhiêu phần trăm là:

a) Khí nitrogen;

b) Khí oxygen;

c) Hơi nước, khí carbonic và các khí khác.

Xem lời giải »


Câu 4:

Quặng sắt là các loại đá và khoáng vật mà từ đó sắt kim loại có thể được chiết ra. Quặng sắt thường giàu các sắt oxit và có màu sắc từ xám sẫm, vàng tươi, tía sẫm tới nâu đỏ. Quặng hematite là loại quặng sắt chính có trong các mỏ của nước Brasil. Tỉ lệ sắt trong quặng hematite được biểu diễn ở Hình 37. Trong 8 kg quặng hematite có bao nhiêu ki-lô-gam sắt?

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 5:

Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là ước của 6”;

b) “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 3 dư 2”.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một hộp có 52 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1, 2, 3, ..., 51, 52; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:

a) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số khi chia cho 17 dư 2 và chia cho 3 dư l”;

b) “Số xuất hiện trên thẻ được rút ra là số có chứa chữ số 5”.

Xem lời giải »