X

Giải Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 10 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 10.

Giải Toán 7 trang 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 4 trang 10 Toán 7 Tập 1:

a) Trong các số hữu tỉ sau, số nào là số hữu tỉ dương, số nào là số hữu tỉ âm, số nào không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm?

512;45;223;2;0234;0,32.

b) Hãy sắp xếp các số trên theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

Lời giải:

a) Ta có:

512 > 0;

223 > 0;

45 < 0;

-2 < 0;

-0,32 < 0;

0234 = 0.

Vậy số hữu tỉ dương là 512 và 223; số hữu tỉ âm là 45; –0,32 và –2; số không phải là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm là 0234.

b) Ta chia các số hữu tỉ đã cho thành ba nhóm:

Nhóm 1: Gồm các số hữu tỉ âm: 45; –0,32; –2.

Nhóm 2: Gồm các số hữu tỉ dương 512 và 223.

Nhóm 3: Số không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm: 0234.

So sánh nhóm 1:

Ta có 45=2025; -2 = 5025; -0,32 = 32100=825.

Vì –50 < –20 < –8 nên 5025<2025<825

Do đó –2 < 45 < –0,32.

So sánh nhóm 2:

Ta có 223=2.3+23=83=3212.

Do đó 512<223.

Xét nhóm 3 có 0234 = 0.

Vì số hữu tỉ âm luôn bé hơn 0 và bé hơn số hữu tỉ dương nên ta có:

–2 < 45 < –0,32 < 0234 < 512<223

Vậy sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: -2; 45; -0,32; 0234; 512; 223

Bài 5 trang 10 Toán 7 Tập 1: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 25 và 38;

b) -0,85 và 1720;

c) 1372003725;

d) 1310 và 1310.

Lời giải:

a) Ta có 25=25=164038=1540.

Vì –16 < –15 nên 1640<1540.

Vậy 25<38.

b) Ta có -0,85 = 85100=1720 nên -0,85 = 1720.

c) Ta có 3725=37.825.8=296200.

Vì –296 < –137 nên 296200<137200.

Vậy 3725<137200.

d) Ta có 1310=1.10+310=1310=1310;

1310=1310=1310.

Vậy 13101310.

Bài 6 trang 10 Toán 7 Tập 1: So sánh các cặp số hữu tỉ sau:

a) 23 và 1200;

b) 139138 và 13751376;

c) 1133 và 2576.

Lời giải:

a) Ta có 23 < 0 và 0 < 1200.

Vậy 231200.

b) Ta có

139138=138+1138=138138+1138 = 1 + 1138 > 1;

13751376=137611376=1376137611376 = 1 - 11376 < 1.

Vậy 13913813751376.

c) Ta có 1133=13=2575

Vì 75 < 76 nên 2575<2576.

Vậy 11332576.

Bài 7 trang 10 Toán 7 Tập 1: Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển.

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển

(Theo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Rãnh_đại_dương)

a) Những rãnh đại dương nào có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico? Giải thích.

b) Rãnh đại dương nào có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên? Giải thích.

Lời giải:

a) Vì –7,7 > –8,0 > –8,6 nên các rãnh Romanche; Peru – Chile có độ cao cao hơn rãnh Puerto Rico.

b, Vì –7,7 > –8,0 > –8,6 > –10,5 nên rãnh Philippine có độ cao thấp nhất trong bốn rãnh trên.

Bảng dưới đây cho biết độ cao của bốn rãnh đại dương so với mực nước biển

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: