Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 7 trang 9 Tập 1 trong Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Toán lớp 7 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 9.
Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 4 trang 9 Toán 7 Tập 1: Tìm số đối của của mỗi số sau: 7; −59; –0,75; 0; 123.
Lời giải:
Ta có:
–7 là số đối của 7.
59 là số đối của −59.
0,75 là số đối của –0,75.
0 là số đối của 0.
-123 là số đối của 123.
Vận dụng 2 trang 9 Toán 7 Tập 1: Bạn Hồng đã phát biểu: “4,1 lớn hơn 3,5. Vì thế –4,1 cũng lớn hơn –3,5”.
Theo em, phát biểu của bạn Hồng có đúng không? Tại sao?
Lời giải:
Ta có –4,1 = −4110 và –3,5 = −3510.
Mà –41 < –35 nên −4110 < −3510.
Do đó –4,1 < –3,5.
Vậy phát biểu của bạn Hồng không đúng.
Bài 1 trang 9 Toán 7 Tập 1: Thay bằng kí kiệu ∈, ∉ thích hợp.
-7 ℕ; -17
ℤ;; -38
ℚ;
45 ℤ; 45
ℚ; 0,25
ℤ; 3,25
ℚ
Lời giải:
Ta có – 7 là một số nguyên âm nên –7 không thuộc ℕ, ta viết: -7 ∉ ℕ;
Ta có –17 là một số nguyên âm nên –17 thuộc ℤ, ta viết: -17 ∈ ℤ;
Ta có -38 = −381, trong đó 1 ∈ ℤ và 1 ≠ 0 nên -38 ∈ ℚ
Ta có 4; 5 ∈ ℤ và 5 ≠ 0 nên 45 là một số hữu tỉ và không là một số nguyên, do đó ta viết 45∉ℤ và 45∈ℚ;
Ta có 0,25 không là một số nguyên nên 0,25 ∉ ℤ;
Ta có 3,25 = 325100=134, trong đó 13; 4 ∈ ℤ và 4 ≠ 0, do đó 3,25 ∈ ℚ.
Bài 2 trang 9 Toán 7 Tập 1:
a) Trong các phân số sau, những phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −59 ?
−1018;1018;15−27;−2036;−2527.
b) Tìm số đối của mỗi số sau: 12; 49; -0,375; 05; -225.
Lời giải:
a) Ta có
−1018=(−10):218:2=−59; 1018=10:29:2=59;
15−27=15:(−3)(−27):(−3)=−59; −2036=−20:436:4=−59=−59.
Vậy những phân số biểu diễn số hữu tỉ −59 là: −1018;15−27;−2036.
b) Ta có:
Số đối của 12 là số –12.
Số đối của 49 là số −49.
Số đối của –0,375 là số 0,375.
Số đối của 05 = 0 là số 0.
Số đối của 225 là số −225.
Bài 3 trang 9 Toán 7 Tập 1:
a) Các điểm A; B; C trong Hình 8 biểu diễn số hữu tỉ nào?
b) Biểu diễn các số hữu tỉ −25;115;35;−0,8 trên trục số.
Lời giải:
a) Ta thấy từ điểm 0 đến điểm 1 và từ điểm –1 đến điểm 0 đều chia thành 4 đoạn bằng nhau, nên đoạn đơn vị mới bằng 14 đoạn đơn vị cũ.
Điểm A nằm bên trái điểm 0 một đoạn bằng 7 đơn vị mới nên điểm A biểu diễn điểm −74.
Điểm B nằm bên phải điểm 0 một đoạn bằng 3 đơn vị mới nên điểm B biểu diễn điểm 34.
Điểm C nằm bên phải điểm 0 một đoạn bằng 5 đơn vị mới nên điểm C biểu diễn điểm 54.
b) Ta có 115=1.5+15=65 và -0,8 = −810=−45
Chia đoạn thẳng đơn vị thành 5 phần bằng nhau, ta được đoạn đơn vị mới bằng 15 đơn vị cũ.
Như vậy các điểm −25;65;35;−45 lần lượt:
• được biểu biễn bởi điểm A nằm về bên trái điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 2 phần đơn vị mới;
• được biểu biễn bởi điểm B nằm về bên phải điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 6 phần đơn vị mới;
• được biểu biễn bởi điểm C nằm về bên phải điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 3 phần đơn vị mới;
• được biểu biễn bởi điểm D nằm về bên trái điểm 0 cách 0 một đoạn bằng 4 phần đơn vị mới.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ Chân trời sáng tạo hay khác: