X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2  5x + 1, nghĩa là xảy ra: A = B . (2x2  5x + 1).


Câu hỏi:

Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 - 5x + 1, nghĩa là xảy ra:

A = B . (2x2 - 5x + 1).

Trả lời:

Lời giải:

Ta có B . (2x2 - 5x + 1) = (x2 - 4x - 3) . (2x2 - 5x + 1)

= x2.(2x2 - 5x + 1) + (-4x).(2x2 - 5x + 1) + (-3).(2x2 - 5x + 1)

= x2 . 2x2 + x2 . (-5x) + x2 . 1 + (-4x) . 2x2 + (-4x) . (-5x) + (-4x) . 1 + (-3) . 2x2

+ (-3) . (-5x) + (-3) . 1

= 2x4 - 5x3 + x2 - 8x3 + 20x2 - 4x - 6x2 + 15x - 3

= 2x4 + (-5x3 - 8x3) + (x2 + 20x2 - 6x2) + (-4x + 15x) - 3.

= 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3.

= A.

Vậy ta có phép chia hết A : B = 2x2 - 5x + 1.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó

A = 2x4 - 3x3 - 3x2 + 6x - 2 và B = x2 - 2.

Tròn: “Mình nghĩ mãi là chưa giải được bài toán này. Vuông có cách nào giải không?”

Vuông: “Ừ nhỉ! Nếu A và B là hai số thì chỉ việc lấy A chia cho B là xong nhưng A và B lại là hai đa thức”.

Pi: “Cũng thế thôi các em ạ. Trước hết các em phải tìm hiểu cách chia hai đa thức”.

Xem lời giải »


Câu 2:

Tìm thương của mỗi phép chia hết sau:

a) 12x3 : 4x;           b) (-2x4) : x4;                   c) 2x5 : 5x2.

Xem lời giải »


Câu 3:

Giả sử x 0. Hãy cho biết:

a) Với điều kiện nào (của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?

b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

Xem lời giải »


Câu 4:

Thực hiện các phép chia sau:

a) 3x7 : 1/2x4;                     b) (-2x) : x;                      c) 0,25x5 : (-5x2).

Xem lời giải »


Câu 5:

Thực hiện phép chia:

a) (-x6 + 5x4 - 2x3) : 0,5x2.

b) (9x2 - 4) : (3x + 2).

Xem lời giải »


Câu 6:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thứ E = x2 + 1 được viết gọn như sau:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thứ E = x2 + 1 được viết gọn như sau: (ảnh 1)
 Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E.

Xem lời giải »


Câu 7:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thứ E = x2 + 1 được viết gọn như sau:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thứ E = x2 + 1 được viết gọn như sau: (ảnh 1)
 Kí hiệu dư thứ hai là G = -6x + 10. Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?

Xem lời giải »


Câu 8:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3 - 3x2 - x + 7 cho đa thức E = x2 + 1 được viết gọn như sau:

Bốn bước đầu tiên khi chia đa thức D = 5x3  3x2  x + 7 cho đa thứ E = x2 + 1 được viết gọn như sau: (ảnh 1)

Hãy kiểm tra lại đẳng thức: D = E. (5x - 3) + G.

Xem lời giải »