X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau: a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu


Câu hỏi:

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:   a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu (ảnh 1)

a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào?

b) Làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.

Trả lời:

Trong hình đã cho, đoạn thẳng đơn vị (từ 13 đến 14) được chia làm 2 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn có độ dài bằng 12=0,5 đoạn đơn vị cũ.

Chia đoạn có độ dài 0,5 thành 5 phần bằng nhau, mỗi đoạn bằng 0,55=0,1.

a) Điểm A nằm bên phải điểm 13 một khoảng bằng 4 đoạn 0,1 nên điểm A biểu diễn số

13 + 4.0,1 = 13,4.

Điểm B nằm bên phải điểm 14 một khoảng bằng 2 đoạn 0,1 nên điểm B biểu diễn số 14 + 2.0,1 = 14,2.

b) Giả sử điểm D là điểm nằm bên phải điểm 14 và cách điểm 14 một khoảng bằng 6 đoạn 0,1 (như hình vẽ) nên điểm D biểu diễn số 14 + 6 . 0,1 = 14,6.

Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau:   a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu (ảnh 1)

Quan sát hình ta thấy điểm C nằm sau điểm 14 (nằm bên phải điểm 14) và nằm trước điểm D (nằm bên trái điểm D) với khoảng cách rất nhỏ. Do vậy ta làm tròn số thập phân được biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05 (làm tròn đến hàng phần mười) sẽ có kết quả xấp xỉ số thập phân biểu diễn bởi điểm D là 14,6.

Vậy số thập phân được biểu diễn bởi điểm C xấp xỉ bằng 14,6. 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Cho bốn phân số: 1780;611125;13391 và 98.

a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn?

b) Cho biết 2=1,414213562..., hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 2.

Xem lời giải »


Câu 2:

a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì): 19;199.

Em có nhận xét gì về kết quả thu được?

b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của 1999.

Xem lời giải »


Câu 3:

Viết 59 599 dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp.

a) 7,02<7,?1;        b) 15,3?021<15,3819.

Xem lời giải »


Câu 5:

So sánh:

a) 12,26 và 12,(24);         b) 31,3(5) và 29,9(8).

Xem lời giải »


Câu 6:

Tính:

a) 1;                          b) 1+2+1;    c) 1+2+3+2+1.

Xem lời giải »


Câu 7:

Tính:

a) 32;                    b) 212.

Xem lời giải »