X

Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

Tính và so sánh: a) (–3)2.(–3)4 và (–3)2+4; b) 0,63 : 0,62 và 0,63–2


Câu hỏi:

Tính và so sánh:

a) (–3)2.(–3)4 và (–3)6;  b) 0,63 : 0,62 và 0,6.

Trả lời:

a) Ta có (–3)2.(–3)4 = (–3). (–3). (–3). (–3). (–3). (–3) = (–3)6.

Do đó (–3)2.(–3)4 = (–3)6.

b) 0,63 : 0,62 =0,6.0,6.0,60,6.0,6=0,6.

Do đó 0,63 : 0,62 = 0,6.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể phải lên tới 1111,34 km.

Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilômét khối, ta cần tính

1111,34 × 1111,34 × 1111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên mà em đã học ở lớp 6.

Xem lời giải »


Câu 2:

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.

a) 2.2.2.2;                        b) 5.5.5.

Xem lời giải »


Câu 3:

Thực hiện phép tính:

a) (–2). (–2). (–2);       b) (–0,5). (–0,5);        c) 12.12.12.12.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hãy viết các biểu thức trong hoạt động 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên.

Xem lời giải »


Câu 5:

Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.

a) (–2)3.( –2)4;                 b) (0,25)7 : (0,25)3.

Xem lời giải »


Câu 6:

Viết số 223 dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số 322 dưới dạng lũy thừa cơ số –3.

Xem lời giải »


Câu 7:

Viết các số 148;183  dưới dạng lũy thừa cơ số 12.

Xem lời giải »


Câu 8:

Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết tích các lũy thừa trên mỗi (ảnh 1)

Xem lời giải »