Giải Toán 8 trang 69 Tập 2 Cánh diều
Với Giải Toán 8 trang 69 Tập 2 trong Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác Toán 8 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 69.
Giải Toán 8 trang 69 Tập 2 Cánh diều
Bài 1 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có ba đường phân giác AD, BE, CF. Biết AB = 4, BC = 5, CA = 6. Tính BD, CE, AF.
Lời giải:
Áp dụng tính chất đường phân giác cho tam giác ABC, ta có:
⦁ (do AD là đường phân giác của góc BAC)
Suy ra hay
Do đó 6BD = 4(5 – BD)
6BD = 20 – 4BD
6BD + 4BD = 20
10BD = 20
BD = 2.
⦁ (do BE là đường phân giác của góc ABC)
Suy ra hay
Do đó 4CE = 5(6 – CE)
4CE = 30 – 5CE
4CE + 5CE = 30
9CE = 30
⦁ (do CF là đường phân giác của góc ACB)
Suy ra hay
Do đó 5AF = 6(4 – AF)
5AF = 24 – 6AF
5AF + 6AF = 24
11AF = 24
Bài 2 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM. Tia phân giác của góc ABC lần lượt cắt các đoạn thẳng AM, AC tại điểm D, E. Chứng minh
Lời giải:
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác, ta có:
⦁ (do BE là đường phân giác của góc ABC trong ∆ABC);
⦁ (do BD là đường phân giác của góc ABM trong ∆ABM).
Mà BC = 2BM (do AM là đường trung tuyến của ∆ABC)
Suy ra
Vậy
Bài 3 trang 69 Toán 8 Tập 2: Quan sát Hình 43 và chứng minh
Lời giải:
⦁ (do AD là đường phân giác của góc BAC trong ∆ABC);
⦁ (do AE là đường phân giác của góc BAG trong ∆ABG).
Suy ra:
Vậy
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác, ta có:
Bài 4 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho hình thoi ABCD (Hình 44). Điểm M thuộc cạnh AB thoả mãn AB = 3AM. Hai đoạn thẳng AC và DM cắt nhau tại N. Chứng minh ND = 3MN.
Lời giải:
Do ABCD là hình thoi nên AD = AB và AC là đường phân giác của góc BAC.
Xét ∆AMD có AN là đường phân giác góc MAD nên
Hay (vì AB = 3AM)
Do đó
Vậy ND = 3MN.
Bài 5 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 3, AC = 4, AD là đường phân giác. Tính:
a) Độ dài các đoạn thẳng BC, DB, DC;
b) Khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng AC;
c) Độ dài đường phân giác AD.
Lời giải:
a) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25 = 52
Suy ra BC = 5.
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác, ta có: (do AD là đường phân giác của góc BAC)
Suy ra hay
Do đó 4DB = 3(5 – DB)
4DB = 15 – 3DB
4DB + 3DB = 15
7DB = 15
Khi đó
Vậy
b) Kẻ DH ⊥ AC (H ∈ AC).
Suy ra DH // AB (cùng vuông góc với AC)
Áp dụng hệ quả của định lí Thalès trong tam giác ABC với DH // AB, ta có:
hay
Suy ra
Vậy khoảng cách từ điểm D đến đường thẳng AC là
c) Xét tam giác ABC với DH // AB, ta có: (hệ quả của định lí Thalès)
Hay suy ra
Xét tam giác AHD vuông tại H, ta có: AD2 = AH2 + DH2 (định lí Pythagore)
Suy ra
Do đó
Vậy độ dài đường phân giác AD là
Bài 6 trang 69 Toán 8 Tập 2: Cho tứ giác ABCD với các tia phân giác của các góc CAD và CBD cùng đi qua điểm E thuộc cạnh CD (Hình 45 . Chứng minh AD.BC = AC.BD.
Lời giải:
Theo tính chất đường phân giác trong hai tam giác ACD và BCD, ta có:
⦁ (do AE là đường phân giác của góc CAD);
⦁ (do BE là đường phân giác của góc CBD).
Suy ra
Vậy AD.BC = AC.BD.
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 4: Tính chất đường phân giác của tam giác hay khác: