Giải Toán 8 trang 13 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Với Giải Toán 8 trang 13 Tập 1 trong Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Toán lớp 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 13.
Giải Toán 8 trang 13 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Thực hành 1 trang 13 Toán 8 Tập 1:
Cho hai đa thức M = 1 + 3xy – 2x2y2 và N = x – xy + 2x2y2.
Tính M + N và M – N.
Lời giải:
M + N = 1 + 3xy – 2x2y2 + x – xy + 2x2y2
= 1 + (3xy – xy) + x + (–2x2y2 + 2x2y2)
= 1 + 2xy + x.
M – N = 1 + 3xy – 2x2y2 – (x – xy + 2x2y2)
= 1 + 3xy – 2x2y2 – x + xy – 2x2y2)
= 1 + (3xy + xy) – x + (–2x2y2 – 2x2y2)
= 1 + 4xy – x – 4x2y2.
Khám phá 2 trang 13 Toán 8 Tập 1: Hình hộp chữ nhật A có chiều rộng 2x, chiều dài và chiều cao đều gấp k lần chiều rộng (Hình 2)
a) Tính diện tích đáy của A.
b) Tính thể tích của A.
Lời giải:
a) Chiều dài của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật A là:
Sđáy = (2x).(2kx) = (2.2).k.(x.x) = 4kx2 (đơn vị diện tích).
b) Chiều cao của hình hộp chữ nhật A là: k.2x = 2kx.
Thể tích của hình hộp chữ nhật A là:
V = Sđáy.h = (4kx2).(2kx) = (4.2).(k.k).(x2.x) = 8k2x3 (đơn vị thể tích).
Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Chân trời sáng tạo hay khác: