X

Giải Toán 8 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 8 trang 16 Tập 1 Chân trời sáng tạo


Với Giải Toán 8 trang 16 Tập 1 trong Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Toán lớp 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 16.

Giải Toán 8 trang 16 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện phép chia 8x4y5z3 cho 2x3y4z

Lời giải:

(8x4y5z3) : (2x3y4z)

= (8 : 2).(x4 : x3).(y5 : y4).(z3 : z)

= 4xyz2.

Vận dụng 3 trang 16 Toán 8 Tập 1: Tính diện tích đáy của hình hộp chữ nhật có thể tích V = 12x2y và chiều cao bằng 3y.

Lời giải:

Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật đó là:

Sđáy = V : h = (12x2y) : (3y) = (12 : 3).x2.(y : y) = 4x2.

Khám phá 5 trang 16 Toán 8 Tập 1: Một bức tường được trang trí bởi hai tấm giấy dán có cùng chiều cao 2x (m) và có diện tích lần lượt là 2x2 (m2) và 5xy (m2).

a) Tính chiều rộng của mỗi tấm giấy, từ đó tìm chiều rộng của bức tường.

b) Từ kết quả trên, có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x không? Hãy giải thích.

Khám phá 5 trang 16 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8

Lời giải:

a) Chiều rộng của tấm giấy dán thứ nhất là:

(2x2) : (2x) = (2 : 2).(x2 : x) = x (m).

Chiều rộng của tấm giấy dán thứ hai là:

(5xy) : (2x) = (5 : 2).(x : x).y = 52y (m).

Chiều rộng của bức tường là: 52(m).

b) Diện tích bức tường chính là tổng diện tích hai tấm giấy dán, và bằng:

2x2 + 5xy (m2).

Bức tường có chiều cao là 2x (m), do đó chiều rộng của bức tường là kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x.

Mà theo câu a, chiều rộng của bức tường là: 52(m).

Vậy từ kết quả ở câu a, ta có thể biết được kết quả của phép chia đa thức A = 2x2 + 5xy cho đơn thức B = 2x là bằng 52.

Thực hành 5 trang 16 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép chia:

a) (5ab – 2a2) : a;

b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy).

Lời giải:

a) (5ab – 2a2) : a

= (5ab : a) + (–2a2 : a)

= 5.(a : a).b + [– 2.(a2 : a)]

= 5b – 2a.

b) (6x2y2 – xy2 + 3x2y) : (–3xy)

= [6x2y2 : (–3xy)] + [– xy2 : (–3xy)] + [3x2y : (–3xy)]

= [6 : (–3)].(x2 : x).(y2 : y) + [(–1) : (–3)].(x : x).(y2 : y) + [3 : (–3)].(x2 : x).(y : y)

= –2xy + 13y – x.

Vận dụng 4 trang 16 Toán 8 Tập 1: Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật có thể tích V = 6x2y – 8xy2 và diện tích đáy S = 2xy.

Lời giải:

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

h = V : Sđáy

  = (6x2y – 8xy2) : (2xy)

  = [(6x2y) : (2xy)] – [(8xy2) : (2xy)]

  = (6 : 2).(x2 : x).(y : y) – (8 : 2).(x : x).(y2 : y)

  = 3x – 4y.

Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 3x – 4y.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: