Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực - Cánh diều
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.
Lý thuyết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực - Cánh diều
Lý thuyết Căn bậc hai và căn bậc ba
1. Căn bậc hai của số thực không âm
Khái niệm: Căn bậc hai của một số thực a không âm là số thực x sao cho x2 = a.
Chú ý:
⦁Khi a > 0, số a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: số dương kí hiệu là số âm kí hiệu là Ta gọi là căn bậc hai số học của a.
⦁ Căn bậc hai của số 0 bằng 0, kí hiệu là
⦁Số âm không có căn bậc hai.
Lưu ý: Với a ≥ 0, ta có:
Ví dụ 1.
a) Số 5 và –5 có phải căn bậc hai của 25 hay không? Nếu có, hãy chỉ ra số nào là căn bậc hai số học của 25.
b) Từ đó, hãy sử dụng kí hiệu căn bậc hai để biểu thị giá trị 5 và giá trị –5.
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy:52 = 25 và (–5)2 = 25 nên số 5 và –5 là căn bậc hai của 25.
Căn bậc hai số học của 25 là 5.
b) Ta có: và .
Ví dụ 2. Tìm:
a)
b)
c) Căn bậc hai của 0,81.
Hướng dẫn giải
a) Do 102 = 100 nên
b) Do nên
c) Do 0,92 = (–0,9)2 = 0,81 nên căn bậc hai của 0,81 có hai giá trị là 0,9 và –0,9
Ta có và
Lưu ý: Với hai số a, b không âm, ta có:
⦁ Nếu a < b thì
⦁ Nếu thì a < b.
Ví dụ 3. So sánh:
a) và 9;
b) và
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
Do 81 < 100 nên hay
b) Do 144 > 81 nên
2. Căn bậc ba
Khái niệm: Căn bậc ba của một số thực a là số thực x sao cho x3 = a.
Căn bậc ba của số thực a được kí hiệu là
Lưu ý:
Chú ý: Người ta chứng minh được rằng: Mỗi số thực a đều có duy nhất một căn bậc ba.
Ví dụ 4. Tìm các giá trị của:
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Lưu ý: Với hai số a, b, ta có:
⦁Nếu a < b thì
⦁Nếu thì a < b.
Ví dụ 5. So sánh:
a) và
b) 7 và
Hướng dẫn giải
a) Vì 1,25 < 1,5 nên
b) Ta có:
Do nên
3. Sử dụng máy tính cầm tay để tìm căn bậc hai, căn bậc ba của một số hữu tỉ
⦁Để tính căn bậc hai của một số hữu tỉ dương, ta sử dụng phím
⦁ Để tính căn bậc ba của một số hữu tỉ, ta sử dụng liên tiếp hai phím
Ví dụ6.Sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị (đúng hoặc gần đúng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm) của:
a)
b)
c)
d)
Hướng dẫn giải
Ta sử dụng máy tính cầm tay như sau:
Bài tập Căn bậc hai và căn bậc ba
Bài 1. Số nào sau đây là căn bậc hai của 100?
A. 10;
B. –10;
C. 50;
D. –10 và 10.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ta có: 102 = 100 và (–10)2 = 100 nên số 10 và –10 là căn bậc hai của 100.
Bài 2. Số 25 là căn bậc hai của số nào sau đây?
A. 5;
B. 12,5;
C. 625;
D. Một đáp án khác.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có 252 = 625 nên 25 là căn bậc hai của số 625.
Bài 3.Khẳng định nào sau đây đúng?
A. nếu a3 = x;
B. nếu a3 = x;
C. nếu a = x3;
D. nếu a = x3.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Ta có: nếu a = x3.
Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
b)
c)
d)
e)
Hướng dẫn giải
a)
b)
=
= 2 + 6 – 25
= –17.
c)
= –15 + 21 – 3
= 3.
d)
= 2 030 – 2 029 = 1.
e)
Bài 5.Người ta cần làm một cái thùng hình lập phương bằng bìa cứng không có nắp trên và có thể tích 32768 m3. Tính diện tích bìa cứng cần dùng để làm thùng đựng đó (coi diện tích các mép nối là không đáng kể).
Hướng dẫn giải
Cạnh cái thùng hình lập phương là: (m).
Cái thùng đó có 5 mặt là 5 hình vuông.
Diện tích bìa cứng phải dùng để làm cái thùng là:
322. 5 = 5 120 (m2).
Học tốt Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực
Các bài học để học tốt Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực Toán lớp 9 hay khác: