Giải Toán 9 trang 42 Tập 1 Cánh diều
Với Giải Toán 9 trang 42 Tập 1 trong Bài tập cuối chương 2 Toán lớp 9 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 42.
Giải Toán 9 trang 42 Tập 1 Cánh diều
Bài 1 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho bất đẳng thức a > b. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. 2a > 2b.
B. –a < –b.
C. a – 3 < b – 3.
D. a – b > 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Do a > b nên a – 3 > b – 3.
Vậy kết luận ở phương án C là không đúng.
Bài 2 trang 42 Toán 9 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Bất phương trình ax + b < 0 với a > 0 có nghiệm là
b) Bất phương trình ax + b < 0 với a ≠ 0 có nghiệm là
c) Bất phương trình ax + b < 0 với a < 0 có nghiệm là
d) Bất phương trình ax + b < 0 với a ≠ 0 có nghiệm là
Lời giải:
⦁ Xét bất phương trình: ax + b < 0 với a > 0.
ax + b < 0
ax < –b
⦁ Xét bất phương trình: ax + b < 0 với a < 0.
ax + b < 0
ax < –b
Vậy trong các khẳng định đã cho, khẳng định a và c là khẳng định đúng; khẳng định b và khẳng định d là sai.
Bài 3 trang 42 Toán 9 Tập 1: Chứng minh:
a) Nếu a > 5 thì -2>0;
b) Nếu b > 7 thì 4 - <2.
Lời giải:
a) Do a > 5, nên a – 1 > 4, suy ra >2 do đó -2>0.
b) Do b > 7, nên b + 3 > 10, suy ra >2 do đó -<-2 khi đó 4 - <2.
Bài 4 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho 4,2 < a < 4,3. Chứng minh: 13,8 < 3a + 1,2 < 14,1.
Lời giải:
Do 4,2 < a nên 12,6 < 3a, suy ra 13,8 < 3a + 1,2.
Do a < 4,3 nên 3a < 12,9, suy ra 3a + 1,2 < 14,1.
Vậy 13,8 < 3a + 1,2 < 14,1.
Bài 5 trang 42 Toán 9 Tập 1: Cho a ≥ 2. Chứng minh:
a) a2 ≥ 2a;
b) (a + 1)2 ≥ 4a + 1.
Lời giải:
a) Do a ≥ 2 nên a.a ≥ 2a hay a2 ≥ 2a.
b) Xét hiệu (a + 1)2 – (4a + 1) = a2 + 2a + 1 – 4a – 1 = a2 – 2a = a(a – 2).
Do a ≥ 2 nên a – 2 ≥ 0.
Suy ra a.(a – 2) ≥ 0 nên (a + 1)2 – (4a + 1) ≥ 0.
Vậy (a + 1)2 ≥ 4a + 1.
Bài 6 trang 42 Toán 9 Tập 1: Chứng minh nửa chu vi của một tam giác lớn hơn độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.
Lời giải:
Gọi độ dài ba cạnh của tam giác là a, b, c (a, b, c > 0).
Theo bất đẳng thức trong tam giác, ta có: a + b > c.
Suy ra a + b + c > 2c
Do đó >c.
Chứng minh tương tự ta cũng có
Vậy nửa chu vi của một tam giác lớn hơn độ dài mỗi cạnh của tam giác đó.
Bài 7 trang 42 Toán 9 Tập 1: Giải các bất phương trình:
a) 5 + 7x ≤ 11;
b) 2,5x – 6 > 9 + 4x;
c) 2x-<9;
d) -0,2x4.
Lời giải:
a) 5 + 7x ≤ 11
7x ≤ 6
x
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x
b) 2,5x – 6 > 9 + 4x
2,5x – 4x > 9 + 6
–1,5x > 15
x < –10.
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < –10.
c) 2x - <9
3.2x – (x – 7) < 9.3
6x – x + 7 < 27
5x < 20
x < 4.
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x < 4.
d) -0,2x4.
5.(3x + 5) + 2.x – 0,2x.10 ≥ 4.10
15x + 25 + 2x – 2x ≥ 40
15x ≥ 15
x ≥ 1.
Vậy nghiệm của bất phương trình đã cho là x ≥ 1.
Bài 8 trang 42 Toán 9 Tập 1: Để đổi từ độ Fahrenheit (độ F) sang độ Celsius (độ C), người ta dùng công thức sau:
C = (F-32).
a) Giả sử nhiệt độ ngoài trời của một ngày mùa hè ít nhất là 95°F. Hỏi nhiệt độ ngoài trời khi đó ít nhất là bao nhiêu độ C?
b) Giả sử nhiệt độ ngoài trời của một ngày mùa hè ít nhất là 95°C. Hỏi nhiệt độ ngoài trời khi đó ít nhất là bao nhiêu độ F?
Lời giải:
a) Theo bài, F ≥ 95 nên F – 32 ≥ 95 – 32 hay F – 32 ≥ 63.
Suy ra (F-32).63, do đó C ≥ 35.
Vậy nhiệt độ ngoài trời của một ngày mùa hè ít nhất là 95°F, tức ít nhất là 35°C.
b) Theo bài, C ≥ 95 nên (F-32)95.
Giải bất phương trình:
(F-32)95.
F - 32 95:
F – 32 ≥ 171
F ≥ 203.
Vậy nhiệt độ ngoài trời của một ngày mùa hè ít nhất là 95°C, tức là ít nhất là 203°F.
Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 2 hay khác: