Câu 1:
Một nhóm khách vào cửa hàng bán trà sữa. Nhóm khách đó đã mua 6 cốc trà sữa gồm trà sữa trân châu và trà sữa phô mai. Giá mỗi cốc trà sữa trân châu, trà sữa phô mai lần lượt là 33 000 đồng, 28 000 đồng. Tổng số tiền nhóm khách thanh toán cho cửa hàng là 188 000 đồng.
Hỏi nhóm khách đó mua bao nhiêu cốc trà sữa mỗi loại?
Xem lời giải »
Câu 2:
Cho hệ phương trình:
Hãy giải hệ phương trình (I) theo các bước sau:
a) Từ phương trình (1), ta biểu diễn y theo x rồi thế vào phương trình (2) để được phương trình ẩn x.
Xem lời giải »
Câu 3:
b) Giải phương trình (ẩn x) vừa nhận được để tìm giá trị của x.
Xem lời giải »
Câu 4:
c) Thay giá trị vừa tìm được của x vào biểu thức biểu diễn y theo x ở câu a để tìm giá trị của y. Từ đó, kết luận nghiệm của hệ phương trình (I).
Xem lời giải »
Câu 8:
Cho hệ phương trình:
a) Các hệ số của y trong hai phương trình (1) và (2) có đặc điểm gì
Xem lời giải »
Câu 9:
b) Cộng từng vế hai phương trình của hệ (II), ta nhận được phương trình nào?
Xem lời giải »
Câu 10:
c) Giải phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (II).
Xem lời giải »
Câu 12:
Cho hệ phương trình:
a) Các hệ số của x trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không? Các hệ số của y trong hai phương trình (1) và (2) có bằng nhau (hoặc đối nhau) hay không?
Xem lời giải »
Câu 13:
b) Nhân hai vế của phương trình (1) với 3 và nhân hai vế của phương trình (2) với 2, ta được hệ phương trình mới với hệ số của x trong hai phương trình đó có đặc điểm gì?
Xem lời giải »
Câu 14:
c) Giải hệ phương trình nhận được ở câu b. Từ đó, ta tìm được nghiệm của hệ phương trình (III).
Xem lời giải »
Câu 16:
Sử dụng máy tính cầm tay để tìm nghiệm của hệ phương trình:
Xem lời giải »
Câu 17:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
a)
Xem lời giải »
Câu 18:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
b)
Xem lời giải »
Câu 19:
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp thế:
c)
Xem lời giải »
Câu 20:
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua hai điểm A, B trong mỗi trường hợp sau:
a) A(1; –2) và B(–2; –11);
Xem lời giải »
Câu 22:
Một ca nô đi xuôi dòng một quãng đường 42 km hết 1 giờ 30 phút và ngược dòng quãng đường đó hết 2 giờ 6 phút. Tính tốc độ của ca nô khi nước yên lặng và tốc độ của dòng nước. Biết rằng tốc độ của ca nô khi nước yên lặng không đổi trên suốt quãng đường và tốc độ của dòng nước cũng không đổi khi ca nô chuyển động.
Xem lời giải »
Câu 23:
Bác Phương chia số tiền 800 triệu đồng của mình cho hai khoản đầu tư. Sau một năm, tổng số tiền lãi thu được là 54 triệu đồng. Lãi suất cho khoản đầu tư thứ nhất là 6%/năm và khoản đầu tư thứ hai là 8%/năm. Tính số tiền bác Phương đầu tư cho mỗi khoản.
Xem lời giải »
Câu 24:
Nhân dịp ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, một siêu thị điện máy đã giảm giá nhiều mặt hàng để kích cầu mua sắm. Giá niêm yết của một chiếc tủ lạnh và một chiếc máy giặt có tổng số tiền là 25,4 triệu đồng. Tuy nhiên, trong dịp này tủ lạnh giảm 40% giá niêm yết và máy giặt giảm 25% giá niêm yết. Vì thế, cô Liên đã mua hai mặt hàng trên với tổng số tiền là 16,77 triệu đồng. Hỏi giá niêm yết của mỗi mặt hàng trên là bao nhiêu?
Xem lời giải »
Câu 25:
Tìm các hệ số x, y để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hoá học sau:
a) 2Fe + yCl2 → xFeCl3;
Xem lời giải »
Câu 26:
Tìm các hệ số x, y để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hoá học sau:
a) 2Fe + yCl2 → xFeCl3;
Xem lời giải »
Câu 27:
Tìm các hệ số x, y để cân bằng mỗi phương trình phản ứng hoá học sau:
b) xFeCl3 + Fe → yFeCl2.
Xem lời giải »