Giải Toán 9 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 63 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 8 Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 63.
Giải Toán 9 trang 63 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 3 trang 63 Toán 9 Tập 2: Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại, được đánh số lần lượt là 5; 10; 15. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên? Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử ngẫu nhiên đó.
a) Lấy bất kì 1 tấm thẻ từ hộp.
b) Lấy đồng thời 3 tấm thẻ từ hộp.
c) Lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp 1 cách ngẫu nhiên.
Lời giải:
a) Phép thử lấy bất kì 1 tấm thẻ từ hộp là phép thử ngẫu nhiên.
Không gian mẫu của phép thử là: Ω = {5; 10; 15}.
b) Phép thử lấy đồng thời 3 tấm thẻ từ hộp không phải là phép thử ngẫu nhiên vì ta biết trước chỉ có 1 kết quả duy nhất là 3 tấm thẻ trong hộp.
c) Phép thử lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp 1 cách ngẫu nhiên là phép thử ngẫu nhiên.
Kí hiệu (i; j; k) là kết quả lấy được 3 tấm thẻ đánh số lần lượt là i; j; k.
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {(5; 10; 15); (5; 15; 10); (10; 5; 15); (10; 15; 5); (15; 5; 10); (15; 10; 5)}.
Bài 4 trang 63 Toán 9 Tập 2: Bạn Trang chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử.
b) Xác định tập hợp các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau và tính xác suất của mỗi biến cố đó.
A: “Số được chọn là lập phương của một số tự nhiên”;
B: “Số được chọn nhỏ hơn 500”.
Lời giải:
a) Không gian mẫu của phép thử là: Ω = {(100; 101; 102; ....; 999}.
b) Ta thấy n(Ω) = 900.
Tập hợp các kết quả thuận lợi cho các biến cố A là {125; 216; 343; 512; 729}.
Suy ra n(A) = 5.
Do đó
Tập hợp các kết quả thuận lợi cho các biến cố B là {100; 101; …; 499}.
Suy ra n(B) = 400.
Do đó
Bài 5 trang 63 Toán 9 Tập 2: Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 12”;
B: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8”.
Lời giải:
Kí hiệu (i; j) là kết quả hai con xúc xắc có số chấm xuất hiện là i và j.
Số phần tử của không gian mẫu n(Ω) = 36.
Các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: (2; 6); (6; 2); (3; 4); (4; 3).
Suy ra n(A) = 4.
Do đó
Các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: (2; 6); (3; 5); (4; 4); (5; 3); (6; 2).
Suy ra n(B) = 5.
Do đó
Vậy
Bài 6 trang 63 Toán 9 Tập 2: Một hộp chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 1; 4; 9; 10; 16. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 tấm thẻ từ hộp.
a) Xác định không gian mẫu và số kết quả có thể xảy ra của phép thử.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích các số ghi trên 2 tấm thẻ chia hết cho 5”;
B: “Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ lớn hơn 14”.
Lời giải:
a) Kí hiệu (i; j) là kết quả lấy được 2 tấm thẻ được đánh số i và j.
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {(1; 4); (1; 9); (1; 10); (1; 16); (4; 9); (4; 10); (4; 16); (9; 10); (9; 16); (10; 16)}.
Do đó n(Ω) = 10.
b) Vì n(A) = 4 nên P(A) = 0,4;
Vì n(B) = 5 nên P(B) = 0,5.
Vậy P(A) = 0,4 ; P(B) = 0,5.
Bài 7 trang 63 Toán 9 Tập 2: Một chiếc hộp chứa 1 tấm thẻ màu xanh, 1 tấm thẻ màu vàng và 1 tấm thẻ màu hồng. Các tấm thẻ có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hương lần lượt lấy ra ngẫu nhiên từng tấm thẻ từ trong hộp cho đến khi hộp hết thẻ.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tấm thẻ màu hồng được lấy ra đầu tiên”;
B: “Tấm thẻ màu xanh được lấy ra trước tấm thẻ màu vàng”;
C: “Tấm thẻ lấy ra lần cuối cùng không có màu xanh”.
Lời giải:
a) Kí hiệu X là tấm thẻ màu xanh, V là tấm thẻ màu vàng, H là tấm thẻ màu hồng.
Kí hiệu (M, N, P) là kết quả lấy lần lượt các thẻ màu M, màu N và màu P.
Không gian mẫu của phép thử là:
Ω = {(X; V; H); (X; H; V); (V; X; H); (V; H; X); (H; X; V); (H; V; X).
b) n(Ω) = 6; n(A) = 2; n(B) = 3; n(C) = 4.
Do đó
Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 8 hay khác: