X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 73 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 73 Tập 2 trong Bài 28: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 73.

Giải Toán 9 trang 73 Tập 2 Kết nối tri thức

Câu hỏi trang 73 Toán 9 Tập 2: Hãy kể tên bốn tam giác nội tiếp đường tròn (O) trong Hình 9.14.

Câu hỏi trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Lời giải:

Các điểm B, C, M, N cùng nằm trên đường tròn (O) nên ta có bốn tam giác nội tiếp đường tròn (O) là ∆BCM, BCN, MNB, MNC.

HĐ3 trang 73 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC vuông tại đỉnh A (H.9.15). Gọi N, P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và AC.

HĐ3 trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

a) Vẽ hai đường trung trực a, b của các cạnh AB, AC, cắt nhau tại M.

b) Hãy giải thích vì sao MN, MP là các đường trung bình của tam giác ABC.

c) Hãy giải thích vì sao M là trung điểm của BC, từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M và bán kính MB=MC=BC2.

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng a vuông góc với AB tại N và vẽ đường thẳng b vuông góc với AC tại P, ta được hai đường trung trực a, b của các cạnh AB, AC. Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại M.

b) Vì ∆ABC vuông tại A nên AB ⊥ AC. (1)

Vì a là đường trung trực của AB nên a ⊥ AB hay MN ⊥ AB. (2)

Vì b là đường trung trực của AC nên b ⊥ AC hay MP ⊥ AC. (3)

Từ (1) và (2) suy ra MN // AC.

Từ (1) và (3) suy ra MP // AB.

Xét ∆ABC có:

⦁ N là trung điểm của AB và MN // AC nên MN là đường trung bình của tam giác.

⦁ P là trung điểm của AC và MP // AB nên MP là đường trung bình của tam giác.

c) Vì MN là đường trung bình của tam giác ABC nên M là trung điểm của BC.

Suy ra MB=MC=BC2.

Lại có M thuộc đường trung trực của AB nên MA = MB.

Do đó MA=MB=MC=BC2.

Vậy đường tròn ngoại tiếp của tam giác ABC có tâm M là bán kính MB=MC=BC2.

Luyện tập 1 trang 73 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC có AC = 3 cm, AB = 4 cm và BC = 5 cm. Tính bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Lời giải:

Luyện tập 1 trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Xét ∆ABC có:

⦁ AB2 + AC2 = 42 + 32 = 25;

⦁ BC2 = 52 = 25.

Do đó AB2 + AC2 = BC2.

Suy ra tam giác ABC vuông tại A (định lí Pythagore đảo).

Theo kết quả của Hoạt động 3, trang 73, SGK Toán 9, Tập 2, ta có tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là trung điểm M của BC và bán kính của đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là MA=MB=MC=BC2=52=2,5 (cm).

HĐ4 trang 73 Toán 9 Tập 2:

a) Vẽ tam giác đều ABC. Hãy trình bày cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và vẽ đường tròn đó.

b) Giải thích vì sao tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó (H.9.17).

HĐ4 trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

c) Giải thích vì sao OBM^=30°OB=33BC (với M là trung điểm của BC).

Lời giải:

a) Vẽ ba đường trung trực của các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. Ba đường trung trực này cắt nhau tại một điểm O, khi đó O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (hình vẽ)

HĐ4 trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

b) Vì tam giác ABC đều nên ba đường trung trực cũng đồng thời là ba đường trung tuyến, do đó giao điểm O của ba đường trên là trọng tâm của tam giác.

Vậy tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC trùng với trọng tâm của tam giác đó.

c)

HĐ4 trang 73 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Vì tam giác ABC đều nên đường trung trực BO của AC cũng đồng thời là đường phân giác của góc ABC. Do đó OBM^=12ABC^=1260°=30°.

Xét ∆OBM vuông tại M có cosOBM^=BMBO.

Suy ra BO=BMcosOBM^=12BCcos30° (do M là trung điểm của BC nên BM=12BC).

Do đó BO=12BC32=BC3=33BC.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 28: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: