X

Toán 9 Kết nối tri thức

Giải Toán 9 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 9 trang 76 Tập 2 trong Bài 28: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 76.

Giải Toán 9 trang 76 Tập 2 Kết nối tri thức

Luyện tập 3 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác đều ABC (H.9.22).

Luyện tập 3 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

a) Vẽ đường tròn (I; r) nội tiếp tam giác ABC.

b) Biết rằng BC = 4 cm, hãy tính bán kính r.

Lời giải:

a) Vẽ hai đường phân giác của góc B và C cắt nhau tại I.

Kéo dài AI cắt BC tại D. Khi đó ta vẽ đường tròn (I; ID) thì được đường tròn (I; r) nội tiếp tam giác ABC với ID = r.

Luyện tập 3 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

b) Vì đường tròn (I; r) nội tiếp tam giác đều ABC có cạnh BC = 4 cm nên có đường tròn này bán kính r=36BC=364=233 (cm).

Vậy r=233 cm.

Bài 9.7 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho đường tròn (O) ngoại tiếp tam giác ABC. Tính bán kính của (O), biết rằng tam giác ABC vuông cân tại A và có cạnh bên bằng 22 cm.

Lời giải:

Bài 9.7 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Vì ∆ABC cân tại A nên AB = AC = 22 cm.

Áp dụng định lí Pythagore vào ∆ABC vuông tại A, ta có:

BC2 = AB2 + AC2

Do đó BC2=222+222=16

Suy ra BC = 4 cm.

Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A nên bán kính của (O) bẳng một nửa cạnh huyền BC.

Vậy bán kính của (O) là: R=BC2=42=2 (cm).

Bài 9.8 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng đường tròn (O) có bán kính bằng 3 cm. Tính diện tích tam giác ABC.

Lời giải:

Bài 9.8 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Vì tam giác ABC đều nên tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trọng tâm của tam giác đó và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác là AO=33BC.

Theo bài, AO = 3 cm nên 33BC=3

Suy ra BC = 33 cm.

Gọi H là giao điểm của AO và BC. Khi đó AH vừa là đường trung trực, vừa là đường trung tuyến, cũng là đường cao của tam giác.

Ta có AO=23AH, suy ra AH=32AO=323=4,5 (cm).

Diện tích của tam giác ABC là:

S=12AHBC=124,533=2734 (cm2).

Vậy diện tích của tam giác ABC là 2734 cm2.

Bài 9.9 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi H là trực tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng BAH^=OAC^.

Lời giải:

Bài 9.9 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Ta có OA = OB (cùng bằng bán kính đường tròn ngoại tiếp (O) của ∆ABC) nên ∆OAC cân tại O, do đó OAC^=OCA^ (tính chất tam giác cân).

Lại có OAC^+OCA^+AOC^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra 2OAC^+AOC^=180°

Nên OAC^=180°AOC^2=90°AOC^2. 1

Gọi K là giao điểm của AH và BC. Khi đó AK là đường cao của tam giac ABC.

Xét ∆ABK vuông tại K có: ABK^+BAK^=90° (tổng hai góc nhọn của tam giác vuông)

Suy ra BAK^=90°ABK^ hay BAH^=90°ABC^. 2

Mặt khác, xét đường tròn (O) có ABC^, AOC^ lần lượt là góc nội tiếp và góc ở tâm cùng chắn cung AC nên ABC^=12AOC^. 3

Từ (2) và (3) ta có BAH^=90°AOC^2. 4

Từ (1) và (4) ta có BAH^=OAC^.

Bài 9.10 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho đường tròn (I) nội tiếp tam giác ABC với các tiếp điểm trên các cạnh AB, AC lần lượt là E, F. Chứng minh rằng EIF^+BAC^=180°.

Lời giải:

Bài 9.10 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Vì đường tròn (I) nội tiếp tam giác ABC với các tiếp điểm trên các cạnh AB, AC lần lượt là E, F nên IE ⊥ AB và IF ⊥ AC.

Do đó AEI^=AFI^=90°.

Xét tứ giác AEIF có: BAC^+AEI^+AFI^+EIF^=360° (tổng các góc của một tứ giác)

Suy ra BAC^+EIF^=360°AEI^AFI^=360°90°90°=180°.

Vậy EIF^+BAC^=180°.

Bài 9.11 trang 76 Toán 9 Tập 2: Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết rằng bán kính của (I) bằng 1 cm.

Lời giải:

Bài 9.11 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Gọi độ dài các cạnh của tam giác đều ABC là a (cm).

Vì tam giác ABC đều ngoại tiếp đường tròn (I; r) nên ta có r=36a

Theo bài, r = 1 cm nên 1=36a

Suy ra a=23 (cm).

Vậy độ dài các cạnh của tam giác ABC là 23 cm.

Bài 9.12 trang 76 Toán 9 Tập 2: Người ta muốn làm một khung gỗ hình tam giác đều để đặt vừa khít một chiếc đồng hồ hình tròn có đường kính 30 cm (H.9.23). Hỏi độ dài các cạnh (phía bên trong) của khung gỗ phải bằng bao nhiêu?

Bài 9.12 trang 76 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Lời giải:

Gọi độ dài các cạnh phía bên trong của khung gỗ là a (cm).

Bán kính của chiếc đồng hồ hình tròn là: r = 30 : 2 = 15 (cm).

Vì khung gỗ hình tam giác đều để đặt vừa khít chiếc đồng hồ nên đường tròn khung viền của đồng hồ nội tiếp tam giác chứa cạnh của khung gỗ và bán kính đường tròn này là r=36a.

Suy ra 15=36a, suy ra a=303 (cm).

Vậy độ dài cạnh của tam giác (phía bên trong) của khung gỗ là 303 cm.

Lời giải bài tập Toán 9 Bài 28: Đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp của một tam giác hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: