Đọc, mô tả và phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Đọc, mô tả và phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Đọc, mô tả và phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột.
Đọc, mô tả và phân tích dữ liệu từ biểu đồ cột lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Biểu đồ cột thể hiện dữ liệu của bảng thống kê bằng các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho.
Đểđọc dữ liệu từ biểu đồ cột, ta cần chú ý:
+ Nhìn theo một trục (ngang hoặc đứng) để đọc danh sách các đối tượng thống kê.
+ Nhìn theo trục còn lại để đọc số liệu thống kê tương ứng với các đối tượng đó.
+ Lưu ý thang đo của trục số liệu khi đọc các số liệu.
Từ đó, phân tích các dữ liệu theo yêu cầu.
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Biểu đồ dưới đây cho biết tổng lượng mưa tại Hà Nội trong một số năm.
a) Biểu đồ biểu thị thông tin gì và ở những năm nào?
b) Đơn vị đo tổng lượng mưa của Hà Nội trong biểu đồ là gì?
Hướng dẫn giải:
a) Biểu đồ biểu thị tổng lượng mưa tại Hà Nội từ năm 2015 đến năm 2019.
b) Đơn vị đo tổng lượng mưa của Hà Nội là mi-li-mét.
Ví dụ 2. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn điểm kiểm tra giữa kì 2 môn Toán của học sinh lớp 6A.
a) Lớp 6A có bao nhiêu học sinh (nếu tất cả học sinh đều làm bài kiểm tra)?
b) Có bao nhiêu bạn đạt điểm giỏi (điểm từ 8 trở lên)?
c) Đa số các bạn đạt được điểm nào?
Hướng dẫn giải:
Quan sát biểu đồ, ta thấy:
+ Điểm 4: 2 học sinh
+ Điểm 6: 7 học sinh
+ Điểm 7: 12 học sinh
+ Điểm 8: 10 học sinh
+ Điểm 9: 6 học sinh
+ Điểm 10: 3 học sinh
a) Số học sinh làm bài kiểm tra là: 2 + 7 + 12 + 10 + 6 + 3 = 40 (học sinh)
Vì tất cả học sinh lớp 6A đều làm bài kiểm tra nên số học sinh lớp 6A là 40 học sinh.
b) Số học sinh đạt điểm từ 8 trở lên là: 10 + 6 + 3 = 19 (học sinh)
Vậy có 19 học sinh đạt điểm giỏi.
c) Vì 2 < 3 < 6 < 7 < 10 < 12 nên đa số các bạn đạt điểm 7.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.
Môn thể thao được yêu thích nhất là:
A. Bóng đá;
B. Bóng rổ;
C. Cầu lông;
D. Bơi lội.
Bài 2. Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.
Số học sinh thích môn Bóng rổ nhiều hơn số học sinh thích môn Cờ vua là:
A. 10 học sinh;
B. 60 học sinh;
C. 20 học sinh;
D. 40 học sinh.
Bài 3. Biểu đồ cột sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.
Số học sinh thích môn Bơi lội là:
A. 50 học sinh;
B. 90 học sinh;
C. 40 học sinh;
D. 80 học sinh.
Bài 4. Cho biểu đồ cột sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Thôn Bắc thu hoạch được 24 tấn thóc;
B. Thôn Đông thu hoạch được 21 tấn thóc;
C. Thôn Nam thu hoạch được 18 tấn thóc;
D. Thôn Trung thu hoạch được 12 tấn thóc.
Bài 5. Quan sát biểu đồ dưới đây, cho biết thôn nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?
A. Thôn Đông;
B. Thôn Bắc;
C. Thôn Trung;
D. Thôn Nam.
Bài 6. Biểu đồ cột sau đây biểu diễn số lượng vé bán được các mức giá khác nhau của một buổi hoà nhạc:
Tổng số vé bán được là bao nhiêu?
A. 1 500 vé;
B. 1 600 vé;
C. 1 700 vé;
D. 1 800 vé.
Bài 7. Biểu đồ dưới đây nói về số chiếc áo bốn tổ công nhân may được trong một tháng. Quan sát biểu đồ trên và cho biết tổ 2 may nhiều hơn tổ 4 bao nhiêu chiếc áo?
A. 180 chiếc áo;
B. 145 chiếc áo;
C. 870 chiếc áo;
D. 75 chiếc áo.
Bài 8.Trong một buổi liên hoan, tất cả các học sinh chọn một trong các loại nước sau đây để uống: nước cam, nước dừa, nước chanh, nước mía; mỗi học sinh đều đã uống đúng một loại nước. Quan sát biểu đồ dưới đây cho biết tổng số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?
A. 40 học sinh;
B. 39 học sinh;
C. 42 học sinh;
D. 38 học sinh;
Bài 9. Quan sát biểu đồ dưới đây và cho biết: Tỉ số phần trăm của số học sinh có điểm 5 và điểm 6 với số học sinh của lớp 6A là:
A. 27%;
B. 27,5%;
C. 25%;
D. 12,5%.
Bài 10. Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong ba tháng đầu năm 2005. Biết năm 2005 có 365 ngày, vậy tháng 2 có bao nhiêu ngày không mưa?
A. 16 ngày;
B. 17 ngày;
C. 12 ngày;
D. 18 ngày.