Lập bảng thông kê, vẽ và hoàn thiện biểu đồ cột lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Lập bảng thông kê, vẽ và hoàn thiện biểu đồ cột lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Lập bảng thông kê, vẽ và hoàn thiện biểu đồ cột.
Lập bảng thông kê, vẽ và hoàn thiện biểu đồ cột lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
a) Bảng thống kê là một cách trình bày dữ liệu chi tiết hơn bảng dữ liệu ban đầu, bao gồm các hàng và các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó.
Biểu đồ cột thể hiện dữ liệu của bảng thống kê bằng các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có chiều cao đại diện cho số liệu đã cho.
b) Để vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Vẽ hai trục ngang và dọc vuông góc với nhau
- Trục ngang: Ghi danh sách đối tượng thống kê
- Trục dọc: Chọn khoảng chia thích hợp với dữ liệu và ghi số ở các vạch chia.
Bước 2: Tại vị trí các đối tượng trên trục ngang, vẽ những cột hình chữ nhật:
- Cách đều nhau;
- Có cùng chiều rộng;
- Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc.
Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ:
- Ghi tên biểu đồ;
- Ghi tên các trục và ghi số liệu tương ứng trên mỗi cột (nếu cần).
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Khi hội nghị giải lao, tất cả các đại biểu chọn một trong các loại nước sau đây để uống: nước cam, nước dứa, nước chanh, nước dưa hấu; mỗi đại biểu đã uống đúng một loại nước. Biểu đồ sau biểu diễn số đại biểu chọn mỗi loại nước uống:
a) Chọn các số thích hợp để điền vào bảng sau:
Loại nước uống |
Số đại biểu chọn |
Nước cam |
|
Nước dứa |
|
Nước chanh |
|
Nước dưa hấu |
b) Sau giờ giải lao, tất cả mọi người trở lại họp. Thư kí thông báo rằng có 40 đại biểu tham gia hội nghị. Thông báo đó của thư kí có chính xác không?
Hướng dẫn giải:
a) Quan sát biểu đồ cột, ta thấy:
Số đại biểu chọn “nước cam”: 12 đại biểu
Số đại biểu chọn “nước dứa”: 8 đại biểu
Số đại biểu chọn “nước chanh: 11 đại biểu
Số đại biểu chọn “nước dưa hấu”: 8 đại biểu
Hoàn thành bảng:
Loại nước uống |
Số đại biểu chọn |
Nước cam |
12 |
Nước dứa |
8 |
Nước chanh |
11 |
Nước dưa hấu |
8 |
b) Vì tất cả các đại biểu đều chọn nước uống và mỗi đại biểu đều uống đúng một loại nên số đại biểu tham gia hội nghị bằng số đại biểu đã chọn nước uống.
Số đại biểu tham gia hội nghị là:
12 + 8 + 11 + 8 = 39 (đại biểu)
Vậy có 39 đại biểu tham gia hội nghị nên thư kí thông báo rằng có 40 đại biểu tham gia hội nghị là không chính xác.
Ví dụ 2. Câu lạc bộ tiếng Nhật của trường THCS Đoàn Kết thống kê số học viên trong một số năm liên tiếp trong bảng sau:
Năm |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Số học viên |
30 |
40 |
50 |
60 |
Hãy vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu ở bảng trên.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Vẽ trục ngang biểu diễn Năm; Vẽ trục dọc biểu diễn Số học viên.
Bước 2: Vẽ các cột hình chữ nhật biểu diễn số học viên của Câu lạc bộ tiếng Nhật trong từng năm.
Bước 3: Đặt tên biểu đồ, tên trục ngang, tên trục dọc.
Ta vẽ được biểu đồ biểu diễn số học viên của câu lạc bộ tiếng Nhật của trường THCS Đoàn Kết như sau:
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biểu đồ cột sử dụng các cột có chiều rộng không đổi, cách đều nhau và có các chiều cao đại diện cho số liệu đã cho để biểu diễn dữ liệu;
B. Biểu đồ cột sử dụng để so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ;
C. Biểu đồ cột sử dụng biểu tượng hoặc hình ảnh để thể hiện dữ liệu;
D. Biểu đồ cột có tính trực quan, một biểu tượng (hoặc hình ảnh) có thể thay thế cho một số đối tượng.
Bài 2. Trên biểu đồ cột, trục ngang biểu diễn:
A. Số liệu thống kê;
B. Tên biểu đồ;
C. Đối tượng thống kê;
D. Mục đích thống kê.
Bài 3. Để biểu diễn số học sinh Giỏi, Khá, Trung bình trong một lớp. Người ta dùng cách nào dưới đây để thuận tiện cho việc thống kê và so sánh dữ liệu?
A. Biểu đồ tranh;
B. Biểu đồ cột;
C. Biểu đồ cây;
D. Cả 3 biểu đồ trên.
Bài 4. Cho bảng thống kê:
Các môn thể thao học sinh lớp 6A chọn
Môn thể thao |
Bóng đá |
Cầu lông |
Bóng bàn |
Đá cầu |
Bóng rổ |
Số học sinh chọn |
18 |
8 |
2 |
4 |
5 |
Để biểu diễn bảng thống kê trên, ta nên sử dụng:
A. Biểu đồ hình quạt;
B. Biểu đồ cột;
C. Biểu đồ cây;
D. Cả 3 biểu đồ trên.
Bài 5. Cho bảng thống kê:
Các môn thể thao học sinh lớp 6A chọn
Môn thể thao |
Bóng đá |
Cầu lông |
Bóng bàn |
Đá cầu |
Bóng rổ |
Số học sinh chọn |
18 |
8 |
2 |
4 |
5 |
Vẽ biểu đồ cột tương ứng với bảng thống kê trên, khi đó trục ngang biểu diễn:
A. Số học sinh chọn;
B. Môn thể thao;
C. Số học sinh lớp 6A;
D. Cả A, B, C, đều sai.
Bài 6. Để vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu, tại vị trí các đối tượng trên trục ngang vẽ những cột hình chữ nhật:
A. Cách đều nhau;
B. Có cùng chiều rộng;
C. Có chiều cao thể hiện số liệu của các đối tượng, tương ứng với khoảng chia trên trục dọc;
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Bài 7. Biểu đồ cột dưới đây cho biết thông tin về các loại trái cây yêu thích của các bạn học sinh lớp 6A:
Bảng thống kê nào sau đây phù hợp với biểu đồ cột trên?
A.
Các loại trái cây |
Cam |
Xoài |
Táo |
Ổi |
Quýt |
Số học sinh |
8 |
10 |
8 |
6 |
4 |
B.
Các loại trái cây |
Cam |
Xoài |
Táo |
Ổi |
Quýt |
Số học sinh |
8 |
10 |
8 |
5 |
6 |
C.
Các loại trái cây |
Cam |
Xoài |
Táo |
Ổi |
Quýt |
Số học sinh |
8 |
7 |
8 |
5 |
5 |
D.
Các loại trái cây |
Cam |
Xoài |
Táo |
Ổi |
Quýt |
Số học sinh |
8 |
10 |
8 |
6 |
5 |
Bài 8. Cho biểu đồ cột sau:
Bảng thống kê ứng với biểu đồ trên:
Năm |
1979 |
1989 |
1999 |
2009 |
2019 |
Dân số Việt Nam (triệu người) |
53 |
67 |
? |
87 |
93 |
Số thích hợp để điền vào dấu ? là:
A. 53;
B. 67;
C. 79;
D. 87.
Bài 9. Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
29 |
56 |
65 |
47 |
18 |
Để biểu diễn số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên ta sử dụng biểu đồ cột, trục dọc biểu diễn:
A. Số áo bán được;
B. Cỡ áo;
C. Các loại áo;
D. Cả ba biểu đồ trên.
Bài 10. Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo |
37 |
38 |
39 |
40 |
41 |
42 |
Số áo bán được |
20 |
29 |
56 |
65 |
47 |
18 |
Chọn biểu đồ đúng nhất ứng với bảng thống kê trên.
A.
B.
C.
D.