Gọi tên bảng dữ liệu ban đầu, xác định được đối tượng thống kê ban đầu lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Gọi tên bảng dữ liệu ban đầu, xác định được đối tượng thống kê ban đầu lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Gọi tên bảng dữ liệu ban đầu, xác định được đối tượng thống kê ban đầu.
Gọi tên bảng dữ liệu ban đầu, xác định được đối tượng thống kê ban đầu lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
- Khi điều tra về một vấn đề nào đó, người ta thường thu thập dữ liệu và ghi lại trong bảng dữ liệu ban đầu.
Chú ý: Để thu thập các dữ liệu nhanh chóng, trong bảng dữ liệu ban đầu ta thường viết tắt các giá trị, nhưng để tránh sai sót, các giá trị khác nhau phải được viết tắt khác nhau.
- Đối tượng thống kê ban đầu: Ta cần tìm số liệu cho đối tượng nào thì đó là đối tượng thống kê ban đầu.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.Điều tra về convật yêu thích nhất của 30 học sinh lớp 6A, Nga thu được bảng dữ liệu như sau:
H |
H |
M |
C |
C |
H |
H |
Đ |
Đ |
C |
L |
H |
H |
C |
C |
L |
C |
C |
L |
M |
C |
Đ |
H |
C |
C |
M |
L |
L |
H |
C |
Viết tắt: H: Con Hổ; M: Con Mèo; C: Con Chó; Đ: Con Đà Điểu; L: Con Lợn; C: Con Cá
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
b) Xác định điểm sai ở bảng trên.
Hướng dẫn giải:
a) Tên bản dữ liệu ở trên là: Bảng dữ liệu ban đầu
b) Điểm sai ở bảng trên là: Con Chó và Con Cá có cùng viết tắt là C. Điều này sẽ dẫn đến sai sót khi phân tích dữ liệu.
Ví dụ 2.Thời gian giải toán (tính bằng phút) của 14 học sinh được ghi lại như sau:
5 |
10 |
4 |
8 |
8 |
7 |
8 |
10 |
8 |
9 |
6 |
9 |
5 |
7 |
a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu ở trên.
b) Xác định đối tượng thống kê.
Hướng dẫn giải:
a) Tên bản dữ liệu ở trên là: Bảng dữ liệu ban đầu
b) Đối tượng thống kê là các thời gian giải toán (tính bằng phút): 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10.
Ví dụ 3.Hãy lập bảng dữ liệu ban đầu để tìm hiểu điểm kiểm tra môn Toán gần đây nhất của các bạn trong tổ em và xác định đối tượng thống kê ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Học sinh ghi nhanh điểm kiểm tra môn Toán của từng bạn trong tổ vào bảng dữ liệu ban đầu, chẳng hạn như:
10 |
9 |
9 |
8 |
6 |
5 |
7 |
8 |
8 |
6 |
9 |
10 |
Khi đó, đối tượng thống kê ban đầu là các điểm kiểm tra Toán: 5; 6; 7; 8; 9; 10.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Tên bảng dữ liệu ở trên là
A. Bảng dữ liệu ban đầu;
B. Bảng thống kê;
C. Bảng chữ cái;
D. Bảng kí hiệu.
Bài 2. Bảng dữ liệu ban đầu là
A. bảng trình bày dữ liệu chi tiết, bao gồm các hàng các cột, thể hiện danh sách các đối tượng thống kê cùng với các dữ liệu của đối tượng đó;
B. bảng chữ cái;
C. bảng ghi lại dữ liệu thu thập được khi điều tra về một vấn đề nào đó;
D. bảng số.
Bài 3. Điều tra về món ăn sáng nay của 12 học sinh tổ 1, tổ trưởng thu được bảng dữ liệu như sau:
P |
P |
B |
C |
C |
P |
P |
B |
B |
C |
B |
P |
Viết tắt: P: Phở; C: Cháo; B: Bánh.
Số đối tượng thống kê ban đầu là
A. 12;
B. 1;
C. 6;
D. 3.
Bài 4. Cho các bảng sau
Bảng 1:
Loại rác |
Rác dễ phân hủy |
Rác tái chế |
Rác khó phân hủy |
Số lượng |
5 |
3 |
3 |
Bảng 2:
Số xe máy có trong gia đình |
Số bạn có |
1 |
4 |
2 |
6 |
3 |
2 |
Bảng 3: Môn thể thao ưa thích nhất đối với một số bạn trong lớp
Bảng dữ liệu ban đầu là
A. Bảng 1;
B. Bảng 2;
C. Bảng 3;
D. Bảng 1 và bảng 2.
Bài 5. Kết quả điều tra về điểm kiểm tra 1 tiết môn Toán của một số bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
9 |
4 |
8 |
10 |
8 |
7 |
6 |
5 |
8 |
9 |
7 |
7 |
8 |
7 |
Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
A. 10;
B. 7;
C. 14;
D. 8.
Bài 6. Kết quả điều tra về mức độ yêu thích môn Toán của một số bạn trong lớp 6A được cho trong bảng dưới đây
Y |
B |
K |
Y |
Y |
B |
K |
B |
B |
Y |
Viết tắt: Y: Yêu thích; B: Bình thường; K: Không thích.
Có bao nhiêu bạn tham gia trả lời?
A. 10;
B. 3;
C. 5;
D. Không xác định.
Bài 7. Kết quả điều tra về loại quả yêu thích của 14 bạn tổ 3 lớp 6C được cho trong bảng dưới đây
C |
M |
D |
V |
C |
D |
N |
T |
V |
N |
D |
C |
T |
M |
Viết tắt: C: Cam; M: Mít; D: Dừa; V: Vải; N: Nho; T: Táo
Đối tượng thống kê ban đầu là
A. Tổ 3;
B. Lớp 6C;
C. Cam, Mít, Dừa, Vải, Nho, Táo;
D. 14 bạn.
Bài 8. Số học sinh nam ở các lớp của một trường THCS được ghi lại trong bảng sau
13 |
15 |
16 |
11 |
17 |
15 |
15 |
14 |
16 |
12 |
13 |
14 |
21 |
11 |
14 |
18 |
Số lớp của trường THCS này là
A. 16 lớp;
B. 18 lớp;
C. 8 lớp;
D. 11 lớp.
Bài 9. Số học sinh vắng trong ngày của các lớp khối 6 trường THCS A:
6A |
6B |
6C |
6D |
6E |
6G |
6H |
6I |
0 |
0 |
1 |
2 |
1 |
3 |
2 |
0 |
Khẳng định đúng là
A. Trường THCS A có 8 lớp;
B. Lớp 6G có số học sinh vắng ít nhất;
C. Lớp 6A có số học sinh vắng nhiều nhất;
D. Khối 6 trường THCS A có 8 lớp.
Bài 10. Kết quả kiểm tra môn Toán lớp 6B được liệt kê như sau
Số đối tượng thống kê ban đầu là
A. 40;
B. 10;
C. 8;
D. 4.