Ước lượng kết quả phép tính lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Ước lượng kết quả phép tính lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Ước lượng kết quả phép tính.
Ước lượng kết quả phép tính lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Khi thực hiện một dãy phép tính hoặc khi đo, đếm các sự vật hiện tượng trong đời sống trong nhiều trường hợp, ta không cần tính chính xác kết quả mà chỉ cần ước lượng kết quả, tức là chỉ ra một giá trị gần sát với kết quả chính xác.
Có thể ước lượng kết quả bằng một trong các cách:
– Cắt bỏ bớt một hay nhiều chữ số ở phần thập phân của kết quả;
– Làm tròn kết quả tới một hàng thích hợp;
– Làm tròn các số hạng, thừa số, số bị chia, số chia có trong dãy phép tính cần thực hiện.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1. Bạn Nam tính giá trị của biểu thức (3,95 + 4,81) . 4,71 được kết quả bằng 45,25. Hãy ước lượng giá trị của biểu thức trên và cho biết Nam tính đúng hay sai.
Hướng dẫn giải:
Vì 3,95 < 4; 4,81 < 5; 4,71 < 5.
Ước lượng kết quả bằng cách làm tròn đến hàng đơn vị (4 + 5) . 5 = 45.
Ta thấy kết quả 45,25 > 45 nên nhiều khả năng bạn Nam đã tính sai.
Tính toán lại, ta được: (3,95 + 4,81) . 4,71 = 8,76 . 4,71 = 41,2596.
Kết quả đúng là 41,2596.
Ví dụ 2. Một sân bóng đá có chiều dài 100,235 m và chiều rộng 67,573 m. Hãy ước lượng chu vi của sân bóng đá.
Hướng dẫn giải:
Làm tròn đến hàng đơn vị của mỗi số hạng, ta được:
100,235 ≈ 100 và 67,573 ≈ 68.
Chu vi của sân bóng đá là:
2 . (100,235 + 67,573) ≈ 2.(100 + 68) = 2.168 = 336 (m).
Vậy chu vi sân bóng đá ước lượng khoảng 336 m.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Ước lượng kết quả của phép tính 94,5 . 1,02 đến hàng phần mười ta được số
A. 96,04;
B. 96,3;
C. 96,4;
D. 96,39.
Bài 2. Trong 4 số sau có một số là kết quả của phép tính 302,5 + 449,78 + 88,2. Bằng cách ước lượng, em hãy cho biết số đó là số nào?
A. 1 284,58;
B. 1 236,58;
C. 840,48;
D. 8 672,18.
Bài 3. Biết (893,6 – 17,95) : x= 2,78 + 2,22. Làm tròn x đến hàng chục ta được số
A. 175,1;
B. 176;
C. 175;
D. 180.
Bài 4. Cho A = – 19,37 – 51,081. Bằng cách ước lượng kết quả phép tính, ta kết luận được điều gì sau đây?
A. A ≈ –32;
B. –90 < A < –50.
C. A < –80;
D. A > –60.
Bài 5. Diện tích trồng cây ăn quả của nhà vườn Hoa Cường là 97,53 ha. Ba tháng đầu năm, nhà vườn dùng diện tích để trồng su hào. Diện tích trồng su hào của nhà vườn Hoa Cường gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 70 ha;
B. 80 ha;
C. 90 ha;
D. 100 ha.
Bài 6. Điện thoại Iphone 15 Pro max có kích thước là 6,7 inch, biết 1 inch là 2,54 cm. Kích thước của điện thoại gần với giá trị nào sau đây?
A. 17,5 cm;
B. 16cm;
C. 18 cm;
D. 18,5 cm.
Bài 7. Bác An mua một con bò nặng khoảng 1430,16 pound nhưng bác muốn biết con bò nặng bao nhiêu ki – lô – gam nếu 1 pound ≈ 0,45 kg. Cân nặng của con bò gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 500 kg;
B. 700 kg;
C. 800 kg;
D. 900 kg.
Bài 8. Anh Đức muốn mua một tấm kính hình vuông có độ dài 1,95 m với giá 1 m2 là 700 000 đồng. Số tiền ít nhất mà anh Đức cần chuẩn bị để mua được tấm kính là
A. 2 500 000 (đồng).
B. 2 800 000 (đồng);
C. 3 000 000 (đồng);
D. 3 200 000 (đồng).
Bài 9. Cuối tuần, gia đình Lan đi uống cà phê. Khi gọi tính tiền, nhân viên đưa phiếu thanh toán như hình bên dưới (đơn vị: đồng).
Dựa vào phiếu thanh toán trên, ta ước lượng được tổng số tiền mà ba của Lan cần phải trả khoảng bao nhiêu?
A. 70 000 đồng;
B. 80 000 đồng;
C. 90 000 đồng;
D. 100 000 đồng.
Bài 10. Bạn An xếp xong một ngôi sao 3d bằng giấy mất khoảng 2,8 phút. Nếu bạn An xếp 25 ngôi sao như vậy thì cần ít nhất là bao nhiêu phút?
A. 75 phút;
B. 80 phút;
C. 85 phút;
D. 90 phút.