Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 12: Nước biển và đại dương - Kết nối tri thức
Câu 1. Các dòng biển lạnh thường xuất phát ở khu vực nào sau đây?
A. Vĩ độ 40° - 500.
B. Vĩ độ 50° - 60°.
C. Vùng cực.
D. Vĩ độ 30° - 40°.
Đáp án đúng là: D
Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp (khoảng 30-40o ở hai bán cầu về phía Xích đạo).
Câu 2. Sóng xô vào bờ không phải là do
A. gió.
B. bão.
C. dòng biển.
D. áp thấp.
Đáp án đúng là: C
Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Sóng xô vào bờ là do tác động của gió, bão và áp thấp.
Câu 3. Hình thức dao động của sóng biển là theo chiều
A. xô vào bờ.
B. chiều ngang.
C. thẳng đứng.
D. xoay tròn.
Đáp án đúng là: C
Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
Câu 4. Hướng chảy của các dòng biển nóng trong đại Dương thế giới là
A. tây bắc - đông nam.
B. đông nam - tây bắc.
C. từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
Đáp án đúng là: D
- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
- Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
Câu 5. Các dòng biển ở vùng gió mùa thường có đặc điểm
A. chảy về hướng tây.
B. chảy về hướng đông.
C. nóng lạnh thất thường.
D. đổi chiều theo mùa.
Đáp án đúng là: D
Ở vùng gió mùa hoạt động thường xuyên, xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa.
Câu 6. Ngyên nhân sinh ra các dòng biển trên các đại dương thế giới chủ yếu là do
A. các gió thường xuyên.
B. địa hình các vùng biển.
C. sức hút của Mặt Trăng.
D. sức hút của Mặt Trời.
Đáp án đúng là: A
Các dòng biển sinh ra chủ yếu do các loại gió thường xuyên hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối,... giữa các vùng biển khác nhau.
Câu 7. Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực nào sau đây?
A. Xích đạo.
B. Chí tuyến.
C. Vĩ độ 30°- 40°.
D. Vùng cực.
Đáp án đúng là: A
Dòng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao -> Trên đại Dương, các dòng biển nóng thường phát sinh ở khu vực xích đạo và chảy về phía hai cực.
Quảng cáo
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
A. Bất kì biển và đại dương nào trên Trái Đất đều có.
B. Là dao động của các khối nước biển và đại dương.
C. Dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn.
D. Dao động thuỷ triều lớn nhất vào ngày không trăng.
Đáp án đúng là: C
Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng) -> Nhận định dao động thuỷ triều nhỏ nhất vào ngày trăng tròn là sai.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng với dao động của thuỷ triều?
A. Khác nhau ở các biển.
B. Chỉ do sức hút Mặt Trời.
C. Dao động theo chu kì.
D. Dao động thường xuyên.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất -> Nhận định chỉ do sức hút Mặt Trời là sai.
Câu 10. Dao động thuỷ triều lớn nhất ở trong trường hợp Mặ Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm
A. vuông góc với nhau.
B. thẳng hàng với nhau.
C. lệch nhau góc 60 độ.
D. lệch nhau góc 45 độ.
Đáp án đúng là: B
Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng và nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
Câu 11. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều là do
A. hoạt động của các dòng biển lớn.
B. hoạt động của núi lửa, động đất.
C. sức hút của hành tinh ở thiên hà.
D. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời.
Đáp án đúng là: D
Thuỷ triều là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra thuỷ triều là do lực hấp dẫn của Mặt Trăng và Mặt Trời cùng với lực li tâm của Trái Đất.
Câu 12. Dao động thuỷ triều trong tháng lớn nhất vào ngày
A. trăng khuyết và trăng tròn.
B. trăng tròn và không trăng.
C. trăng khuyết và không trăng.
D. không trăng và có trăng.
Đáp án đúng là: B
Dao động thuỷ triều đạt giá trị lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên cùng một đường thẳng (tức là ngày trăng tròn và không trăng).
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do
A. gió.
B. mưa.
C. núi lửa.
D. động đất.
Đáp án đúng là: A
Sóng biển là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Sóng phát sinh chủ yếu là do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn.
Câu 14. Nguyên nhân gây ra sóng thần chủ yếu là do
A. gió.
B. núi lửa.
C. bão.
D. động đất.
Đáp án đúng là: D
Các hoạt động động đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên một dạng sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao trên 20 m, gọi là sóng thần, một dạng thảm hoạ thiên nhiên tàn khốc.
Câu 15. Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán câu Bắc là
A. theo chiền kim đồng hồ.
B. ngược chiều kim đồng hồ.
C. từ đông sang tây.
D. từ tây sang đông.
Đáp án đúng là: A
Ở vĩ độ thấp, hướng chảy của các vòng hoàn lưu ở bán cầu Bắc là theo chiều kim đồng hồ và nam bán cầu ngược chiều kim đồng hồ.
Trắc nghiệm Bài 12: Thủy quyển, nước trên lục địa - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở
A. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
B. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.
C. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.
D. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
Đáp án đúng là: D
Thuỷ quyển là toàn bộ nước trên Trái Đất ở các trạng thái khác nhau (lỏng, rắn, hơi), bao gồm nước trong các biển, đại dương, trên các lục địa, hơi nước trong khí quyển và cả trong cơ thể sinh vật, trong đó có khoảng 3% là nước ngọt còn lại là nước mặn.
Câu 2. Sông nào sau đây nằm trong khu vực ôn đới lạnh?
A. A-ma-dôn.
B. Nin.
C. I-ê-nit-xây.
D. Mê Công.
Đáp án đúng là: C
Sông I-ê-nit-xây là một trong những hệ thống sông lớn nhất đổ ra Bắc Băng Dương, với chiều dài 3487 km, là con sông dài thứ 5 trên thế giới. Hệ thống sông này có diện tích lưu vực và chiều dài nhỏ hơn của hệ thống Mississippi-Missouri tại Hoa Kỳ nhưng lưu lượng nước trung bình thì cao hơn gấp 1,5 lần. Sông I-ê-nit-xây nằm trong khu vực ôn đới lạnh.
Câu 3. Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố nào sau đây có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông?
A. Băng tuyết.
B. Thực vật.
C. Địa hình.
D. Nước ngầm.
Đáp án đúng là: D
Ở những vùng đất, đá thấm nước nhiều, nhân tố có vai trò đáng kể trong việc điều hoà chế độ nước của sông là nguồn nước ngầm.
Câu 4. Hồ nước mặn thường có ở những nơi như thế nào?
A. Khí hậu nóng, mưa nhiều, bốc hơi lớn.
B. Khí hậu khô hạn, ít mưa, độ bốc hơi lớn.
C. Sinh vật phát triển, nhiều mưa, nhiều cát.
D. Gần biển, có nước ngầm, độ mặn rất lớn.
Đáp án đúng là: B
Hồ nước mặn thường có ở những nơi có khí hậu khô hạn, ít mưa và độ bốc hơi lớn. Ví dụ: các hồ trong hoang mạc.
Câu 5. Ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh đột ngột ở các sông thuộc khu vực nào sau đây?
A. Miền Trung.
B. Miền Bắc.
C. Miền núi.
D. Miền Nam.
Đáp án đúng là: A
Mực nước lũ của các sông ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh chủ yếu do sông ở miền Trung có đặc điểm ngắn, dốc, lượng mưa lớn và tập trung trong thời gian ngắn.
Câu 6. Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao.
B. Thường sâu, có nhiều hình thù và thủy hải sản phong phú.
C. Mặt nước đóng băng quanh năm, nhiều hình thú, rất sâu.
D. Nguồn cung cấp nước đa dạng, chảy trực tiếp ra đại dương.
Đáp án đúng là: A
Các hồ có nguồn gốc từ băng hà có đặc điểm là thường chỉ xuất hiện ở những vùng vĩ độ cao hoặc vùng núi cao và nông.
Câu 7. Ở miền núi nước sông chảy nhanh hơn ở đồng bằng là do có
A. nhiều thung lũng.
B. địa hình phức tạp.
C. độ dốc địa hình.
D. nhiều đỉnh núi cao.
Đáp án đúng là: C
Ở miền núi, địa hình dốc và lòng sông hẹp nên nước sông thường chảy nhanh, ở đồng bằng lòng sông thường thoải và rộng hơn, nước sông chảy chậm hơn.
Câu 8. Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà?
A. Địa hình đồi núi dốc nhiều.
B. Bề mặt đất đồng bằng rộng.
C. Các mạch nước ngầm cạn.
D. Nước mưa chảy trên mặt.
Đáp án đúng là: C
Yếu tố góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà là các mạch nước ngầm cạn. Khi mưa lớn, 1 phần nước mưa thấm xuống và được lưu giữ thành nước ngầm; khi mùa cạn đến 1 phần nước ngầm cung cấp nước cho các sông, hạn chế hiện tượng khô hạn.
Câu 9. Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước
A. quanh năm.
B. theo mùa.
C. vào mùa xuân.
D. vào mùa hạ.
Đáp án đúng là: A
Ở khu vực xích đạo có lượng mưa lớn quanh năm nên các sông ở khu vực này thường có nhiều nước quanh năm. Điển hình như sông A-ma-dôn,…
Câu 10. Sông nào sau đây có diện tích lưu vực rộng nhất thế giới?
A. Nin.
B. I-ê-nit-xây.
C. A-ma-dôn.
D. Mê Công.
Đáp án đúng là: C
Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.
Câu 11. Sông nào sau đây có chiều dài đứng thứ hai thế giới?
A. Nin.
B. Mê Công.
C. I-ê-nit-xây.
D. A-ma-dôn.
Đáp án đúng là: D
Sông Amazon là một dòng sông ở Nam Mỹ. Amazon được xem là con sông dài thứ 2 thế giới, là sông có lưu vực rộng nhất và lưu lượng nước nhiều nhất thế giới. Sông Amazon chiếm khoảng 20% tổng lưu lượng nước ngọt cung cấp cho các đại dương. Chỗ rộng nhất của sông vào mùa khô khoảng 11 km.
Câu 12. Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do
A. lớp phủ thổ nhưỡng mềm.
B. bề mặt địa hình bằng phẳng.
C. tổng lưu lượng nước lớn.
D. tốc độ nước chảy nhanh.
Đáp án đúng là: B
Ở đồng bằng lòng sông mở rộng hơn ở miền núi chủ yếu là do bề mặt địa hình bằng phẳng, dòng chảy và phù sa tràn ra hai bên sông dễ dàng, lâu dài lòng sông được mở rộng. Ở miền núi, địa hình cao, dốc nên nước chảy xiết, đào lòng nhanh và lòng sông hẹp, khả năng mở rộng hạn chế.
Câu 13. Cửa sông là nơi dòng sông chính
A. phân nước cho sông phụ.
B. xuất phát chảy ra biển.
C. tiếp nhận các sông nhánh.
D. đổ ra biển hoặc các hồ.
Đáp án đúng là: D
Cửa sông là nơi dòng sông chính đổ ra biển hoặc các hồ.
Câu 14. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là
A. điều hoà dòng chảy sông.
B. giảm lưu lượng nước sông.
C. điều hoà chế độ nước sông.
D. làm giảm tốc độ dòng chảy.
Đáp án đúng là: C
Hồ, đầm có vai trò điều tiết chế độ dòng chảy nước sông. Ý nghĩa của hồ đầm nối với sông là điều hoà chế độ nước sông.
Câu 15. Sông nào sau đây dài nhất thế giới?
A. A-ma-dôn.
B. Nin.
C. I-ê-nit-xây.
D. Mê Công.
Đáp án đúng là: B
Sông Nin hoặc Nil, là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải.
Trắc nghiệm Bài 12: Đất và sinh quyển - Cánh diều
Câu 1. Hậu quả lớn nhất của việc đốt nương làm rẫy là làm cho đất
A. xói mòn nhiều hơn.
B. bị phá vỡ cấu tượng.
C. biến đổi tính chất.
D. tăng lượng chất hữu cơ.
Đáp án đúng là: A
Hậu quả lớn nhất của việc đốt nương làm rẫy là làm cho đất xói mòn nhiều hơn, nhiều khu vực trơ sỏi đá và bạc màu.
Câu 2. Loại đất nào sau đây thsich hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm?
A. Đất xám.
B. Đất phù sa.
C. Đất cát pha.
D. Đất đỏ badan.
Đáp án đúng là: D
Đất badan là loại đất thích hợp nhất để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….
Câu 3. Các thành phần chính của lớp đất là
A. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
B. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
Đáp án đúng là: D
Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.
Câu 4. Đất có tuổi già nhất là ở vùng
A. ôn đới và hàn đới.
B. nhiệt đới và cận nhiệt.
C. cận nhiệt và ôn đới
D. nhiệt đới và ôn đới.
Đáp án đúng là: B
Đất có tuổi già nhất là ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt. Khu vực này có nền nhiệt, ẩm cao nên quá trình hình thành đất diễn ra nhanh, sớm.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất.
B. Thường ở tầng trên cùng của đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ.
D. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
Đáp án đúng là: C
Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> Chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 6. Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là
A. làm phá huỷ đá gốc.
B. cung cấp chất hữu cơ.
C. tạo các vành đai đất.
D. cung cấp chất vô cơ.
Đáp án đúng là: C
Vai trò của địa hình trong việc hình thành đất là tạo các vành đai đất. Đặc biệt là các vành đai đất theo độ cao do càng lên cao nhiệt độ càng thấp nên quá trình phong hoá diễn ra chậm làm quá trình hình thành đất diễn ra yếu, ở những độ cao khác nhau sẽ tạo ra những loại đất khác nhau.
Câu 7. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong việc hình thành đất là
A. Sinh vật.
B. Khí hậu.
C. Đá mẹ.
D. Địa hình.
Đáp án đúng là: A
Sinh vật đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất: thực vật cung cấp vật chất hữu cơ, rễ thực vật bám vào các khe nứt của đá làm phá huỷ đá. Vi sinh vật phân giải xác sinh vật và tổng hợp thành mùn. Động vật sống trong đất cũng góp phần làm biến đổi tính chất đất.
Câu 8. Tác động nào sau đây của con người khôngảnh hưởng tới quá trình hình thành đất?
A. Đưa vật nuôi từ lục địa này sang lục địa khác.
B. Tăng cường chặt phá rừng, phá rừng bừa bãi.
C. Bón phân, làm thuỷ lợi, thau chua rửa mặn.
D. Đốt nương làm rẫy, làm nhiều vụ trong năm.
Đáp án đúng là: A
Con người không tham gia vào quá trình hình thành đất tự nhiên nhưng lại có vai trò rất quan trọng làm biến đổi đất, tạo ra một số loại đất có tính chất bị biến đổi, như đất trồng lúa nước, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá,… thông qua các hoạt động như chặt phá rừng, đốt nương làm rẫy, bón nhiều phân hóa học, làm thủy lợi, trồng cây xanh,…
Câu 9. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất.
B. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất.
C. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
D. Thành phần quan trọng nhất của đất.
Đáp án đúng là: D
Thành phần hữu cơ có đặc điểm là: chiếm một tỉ lệ nhỏ nhưng là thành phần quan trọng nhất của đất, chủ yếu ở tầng trên, màu xám hoặc đen (sinh vật phân hủy -> chất mùn cho cây). Sinh vật là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 10. Ở khu vực rừng nhiệt đới ẩm có loại đất đặc trưng nào sau đây?
A. Đen.
B. Pốtdôn.
C. Xám.
D. Feralit.
Đáp án đúng là: D
Rừng nhiệt đới ẩm, xích đạo tương ứng với loại đất feralit đỏ vàng (đất đỏ vàng nhiệt đới).
Câu 11. Nhân tố nào sau đây đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất?
A. Đá mẹ.
B. Khí hậu.
C. Thời gian.
D. Con người.
Đáp án đúng là: B
Khí hậu có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành đất, tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật. Hai yếu tố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu có tác động mạnh nhất đến quá trình phong hoá đá và hình thành đất => Khí hậu là nhân tố đóng vai trò trực tiếp trong việc hình thành đất.
Câu 12. Hoạt động nào sau đây của con người không làm biến đổi tính chất của đất?
A. Lâm nghiệp.
B. Công nghiệp.
C. Ngư nghiệp.
D. Nông nghiệp.
Đáp án đúng là: C
Con người không tham gia vào quá trình hình thành đất tự nhiên nhưng lại có vai trò rất quan trọng làm biến đổi đất, tạo ra một số loại đất có tính chất bị biến đổi, như đất trồng lúa nước, đất bạc màu, đất xói mòn trơ sỏi đá,… thông qua các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp và công nghiệp (khai khoáng, xả thải chất hóa học,…).
Câu 13. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật, địa hình?
A. độ ẩm.
B. độ phì.
C. độ rắn.
D. nhiệt độ.
Đáp án đúng là: B
Đất được cấu tạo bởi các thành phần chính bao gồm chất khoáng, chất hữu cơ, không khí và nước. Đặc trưng cơ bản của đất là độ phì => Độ phì chính là căn cứ quan trọng để phân biệt đất với đá, nước, sinh vật và địa hình.
Câu 14. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trường và phát triển đựợc gọi là
A. sinh quyển.
B. thổ nhưỡng.
C. khí quyển.
D. thủy quyển.
Đáp án đúng là: B
Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa có khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trường và phát triển đựợc gọi là thổ nhưỡng.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây đúng với hoạt động của các nhân tố hình thành đất?
A. Tác động theo các thứ tự.
B. Không ảnh hưởng nhau.
C. Có mối quan hệ với nhau.
D. Không đồng thời tác động.
Đáp án đúng là: C
Sự hình thành đất chịu tác động của nhiều nhân tố (đá mẹ, khí hậu, sinh vật, địa hình, thời gian và con người), các nhân tố này có mối quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình hình thành đất. Ví dụ: Khí hậu có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành đất, tác động đến sự phát triển của các nhân tố khác như đá mẹ, địa hình, sinh vật,…
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 12: Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính(sách cũ)
Câu 1: Hệ thống các đai khí áp trên Trái đất gồm
A. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
B. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp cao cực.
C. đai áp cao xích đạo, 2 đai áp cao cận nhiệt đới, 2 đai áp thấp ôn đới, 2 đai áp thấp cực.
D. đai áp thấp xích đạo, 2 đai áp thấp cận nhiệt đới, 2 đai áp cao ôn đới, 2 đai áp cao cực..
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Trên trái đất các đai áp cao và áp thấp phân bố như sau
A. các đai áp cao nằm ở bán cầu bắc, các đại áp thấp nằm ở bán cầu Nam.
B. các đai áp thấp nằm ở bán cầu bắc, các đại áp cao nằm ở bán cầu Nam.
C. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua Đại áp thấp xích đạo.
D. các đại áp cao và áp thấp nằm xen kẽ và đối xứng qua đường xích đạo.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Trong thực tế các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khi áp riêng biệt, nguyên nhân chủ yếu là do
A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.
B. bị địa hình bề mặt trái đất chia cắt.
C. diện tích của các lục địa và các đại dương không đều nhau.
D. tác động của các loại gió thổi trên bề mặt trái đất.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do khi lên cao
A. lớp không khí càng mỏng nên sức nén giảm khiến khí áp giảm.
B. không khí càng khôn nên nhẹ hơn khiến khí áp giảm.
C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên khiến khí áp giảm.
D. không khí càng loãng sức nén càng nhỏ khiến khí áp giảm.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/44 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí tăng.
B. khi áp tăng làm cho nhiệt độ không khí giảm.
C. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp tăng.
D. nhiệt độ không khí tăng làm cho khí áp giảm.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Nhận định nào dưới đây là đúng ?
A. Khí áp tăng khi độ ẩm không khí tăng.
B. Khí ấp giảm khi độ ẩm không khí tăng.
C. Khí áp tăng hoặc giảm sẽ làm độ ẩm không khí tăng hoặc giảm theo.
D. Giữa khí áp và độ ẩm không khí không có mối quan hệ nào.
Đáp án: A
Giải thích: Mục I, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Gió tây ôn đới là loại gió
A. Thổi từ miền ôn đới tới miền nhiệt đới.
B. Thổi từ miền ôn đới lên miền cực.
C. Thổi từ áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
D. Thổi từ áp cao cực về phía áp thấp ôn đới.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 8: Đặc điểm của gió tây ôn đới là
A. Thổi vào mùa hạ, gió nóng và gió ẩm.
B. Thổi vào mùa đông, gió lạnh và ẩm.
C. Thổi quanh năm, độ ẩm rất cao, thường mang theo mưa.
D. Thổi quanh năm, gió lạnh và độ ẩm thấp.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Gió Mậu Dịch là loại gió
A. Thổi từ xích đạo về khu vực cận nhiệt đới.
B. Thổi từ các khu áp cao cận nhiệt đới về phía áp thấp ôn đới.
C. Thổi từ khu vực ôn đới về khu vực cận nhiệt đới.
D. Thổi từ các khu vực áp cao cận nhiệt đới về xích đạo.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Gió Mậu Dịch có hướng
A. Tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.
B. Đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.
C. Tây nam ở bán cầu Bắc, động Bắc ở bán cầu Nam.
D. Đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Gió Mậu Dịch có đặc điểm là
A. Chủ yếu thổi vào mùa hạ, nóng ẩm, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
B. Chủ yếu thổi vào mùa đông, lạnh, khô, tốc độ gió và hướng gió thay đổi theo mùa
C. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là ẩm ướt.
D. Thổi quanh năm, tốc độ và hướng gió gần như cố định, tinh chất chung là khô.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Gió mùa là
A. loại gió thổi vào mùa hạ theo hướng tây nam tính chất gió nóng ẩm.
B. loại gió thổi vào mùa đông theo hướng Đông Bắc tính chất gió lạnh khô.
C. loại gió thổi theo mùa hướng và tính chất gió ở hai mùa trái ngược nhau.
D. loại gió thổi quanh năm hướng và tính chất gió hầu như không thay đổi.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa là
A. sự chênh lệch khí áp giữa xích đạo và vùng cận chí tuyến.
B. sự chênh lệch khí áp giữa vùng các chí tuyến và vùng ôn đới.
C. sự chênh lệch khí áp giữa bán cầu bắc và bán cầu Nam theo mùa.
D. sự chênh lệch tỷ áp giữa lục địa và đại dương Theo Mùa.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Hướng gió mùa ở nước ta là
A. mùa hạ hướng tây nam (hoặc đông nam), mùa đông hướng đông bắc.
B. mùa hạ hướng tây bắc, mùa đông hướng đông bắc.
C. mùa hạ hướng tây nam, mùa đông hướng đông nam.
D. mùa hạ hướng tây nam hoặc đông bắc, mùa đông hướng đông bắc hoặc tây nam.
Đáp án: A
Giải thích: Hướng gió mùa ở nước ta là gió mùa mùa hạ có hướng tây nam (hướng đông nam ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ), còn gió mùa mùa mùa đông có hướng đông bắc.
Câu 15: Gió mùa là gió thổi theo mùa với đặc tính
A. nhìn chung mùa hạ gió nóng và khô, mùa đông gió lạnh và ẩm.
B. nhìn chung mùa hạ gió nóng và ẩm, mùa đông gió lạnh và khô.
C. nhìn chung mùa hạ gió mát mẻ, mùa đông gió ấm áp.
D. nhìn chung mùa hạ gió nóng bức, mùa đông gió lạnh lẽo và ấm.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/45 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16: Gió biển và gió đất là loại gió
A. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ biển vào đất liền.
B. hình thành ở vùng ven biển, thường xuyên thổi từ đất liền ra biển.
C. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi hướng ngày và đêm.
D. hình thành ở vùng ven biển, hướng gió thay đổi theo mùa trong năm.
Đáp án: C
Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.
Câu 17: Gió đất có đặc điểm
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.
Câu 18: Gió biển là loại gió
A. thổi từ đất liền ra biển, vào ban đêm.
B. thổi từ biển tới đất liền, vào ban đêm.
C. thổi từ đất liền ra biển, vào ban ngày.
D. thổi từ biển tới đất liền, vào ban ngày.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/46 địa lí 10 cơ bản.
Câu 19: Gió ẩm gặp núi, vượt lên cao, nếu ở độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió là 30oC thì lên tới độ cao 2000m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là
A. 19,5oC. B. 19,2oC. C. 19,7oC. D. 19,4oC.
Đáp án: B
Giải thích: Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC.
- Khoảng cách từ độ cao 200m đến độ cao 2000m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã giảm đi là: (1800 x 0,6) / 100 = 10,8oC.
- Vậy nhiệt độ ở đỉnh núi là: 30 – 10,8 = 19,2oC.
Câu 20: Gió fơn khô nóng thổi vào mùa hạ ở vùng Bắc Trung bộ nước ta có hướng
A. Tây nam. B. Đông nam. C. Tây bắc. D. Đông bắc.
Đáp án: A
Giải thích: Gió phơn (gió Lào) ở nước ta thực chất là gió mùa Tây Nam thổi qua núi nên có hướng Tây Nam.
Câu 21: Khi gió khô xuống núi, núi ở độ cao 2000m , nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là 190C thì khi xuống đến độ cao 200m, nhiệt độ của không khí trong gió sẽ là
A. 30oC. B. 32oC. C. 35oC. D. 37oC.
Đáp án: D
Giải thích: Khi sang bên kia sườn núi (sườn khuất gió), xuống 100m nhiệt độ tăng thêm 1oC.
- Khoảng cách từ độ cao 2000m xuống đến độ cao 200m là 1800m, nên ta có số nhiệt độ đã tăng lên là: (1800 x 1) / 100 = 18oC.
- Vậy nhiệt độ không khí trong gió ở độ cao 200m là: 19 + 18 = 37oC.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: