Câu 16: Ý nào dưới đây không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp?
A. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.
B. Phong tục tập quán lạc hậu.
C. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.
D. Mức sống cao.
Đáp án A.
Giải thích: Phong tục tập quán lạc hậu, đặc biệt là tư tưởng “trời sinh voi trời sinh cỏ” ở các vùng nông thôn, hiểu biết về các biện pháp tránh thai còn rất hạn chế và lạc hậu đã dẫn đến tỉ lệ sinh ở các khu vực nông thôn nghèo cao => Phong tục tập quán lạc hậu không phải là nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh thấp.
Câu 17. Tại sao tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm?
A. Tiến bộ về ý tế và khoa học, kĩ thuật.
B. Điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
C. Sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Hoà bình trên thế giới được đảm bảo.
Đáp án B.
Giải thích: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm chủ yếu là do điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
Câu 18: Hoa Kì là quốc gia có tỉ lệ dân nhập cư rất cao. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do
A. Nền kinh tế - xã hội phát triển.
B. Lãnh thổ rộng lớn.
C. Chính sách mở cửa, thu hút lao động.
D. Nền chính trị ổn định.
Đáp án A.
Giải thích: Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ, môi trường sống thuận lợi (khí hậu, điều kiện địa hình, tự nhiên thuận lợi), tài nguyên thiên nhiên giàu có => Thu hút dân cư từ nhiều quốc gia đến tìm kiếm việc làm và phát triển kinh tế.
Câu 19. Vì sao tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm?
A. Chiến tranh gia tăng ở nhiều nước.
B. Thiên tai ngày càng hạn chế.
C. Phong tục tập quán lạc hậu.
D. Chính sách, tâm lí xã hội.
Đáp án D.
Giải thích: Nguyên nhân làm cho tỉ suất sinh thô ở nhiều nước trên thế giới giảm là do chính sách dân số triệt để của một số nước, tâm lí ngại sinh đẻ, nhận thức của người dân được nâng cao,…
Câu 20. Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do
A. chính sách khuyến khích sinh đẻ.
B. tỉ suất tử giảm mạnh.
C. tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
D. tỉ lệ người nhập cư ngày càng lớn.
Đáp án D.
Giải thích: Hoa Kì là quốc gia có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ, môi trường sống thuận lợi (khí hậu, điều kiện địa hình, tự nhiên thuận lợi), tài nguyên thiên nhiên giàu có. Thu hút dân cư từ nhiều quốc gia đến tìm kiếm việc làm và phát triển kinh tế. Như vậy, hiện nay dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do tỉ lệ người nhập cư ngày càng tăng.
Câu 21. Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN TRÊN THẾ GIỚI QUA CÁC NĂM
Năm
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2011
2025(dự kiến)
Số dân(tỉ người)
1
2
3
4
5
6
7
8
Dựa vào bảng số liệu trên, cho biết giai đoạn nào mất ít thời gian nhất để dân số tăng thêm 1 tỉ người?
A. Giai đoạn 1804 - 1927.
B. Giai đoạn 1959 - 1974.
C. Giai đoạn 1987 - 1999.
D. Giai đoạn 1927 - 1959.
Đáp án C.
Giải thích: Thời gian dân số tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn: từ 123 năm (giai đoạn 1804 – 1927) xuống 32 năm (giai đoạn 1927 – 1959), 15 năm (giai đoạn 1959 – 1974), 13 năm (giai đoạn 1974 – 1987), 12 năm (giai đoạn 1987 – 1999 và giai đoạn 1999 – 2011). Như vậy, giai đoạn 1987 – 1999 và giai đoạn 1999 – 2011 mất ít thời gian nhất để dân số tăng thêm 1 tỉ người.
Câu 22. Tại sao tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm?
A. Tài nguyên phong phú.
B. Khí hậu ôn hòa.
C. Thu nhập cao.
D. Chiến tranh, thiên tai nhiều.
Đáp án D.
Giải thích: Nguyên nhân làm cho tỉ lệ nhập cư của một nước hay vùng lãnh thổ giảm đi chủ yếu là do chiến tranh và các thiên tai tự nhiên (động đất, núi lửa, hạn hán, lũ lụt,…).
Câu 23. Cho biểu đồ sau:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỈ SUẤT SINH THÔ CỦA THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN QUA CÁC GIAI ĐOẠN
Cho biết biểu đồ trên thể hiện nội dùng nào dưới đây?
A. Tốc độ tăng dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
B. Chuyển dịch cơ cấu dân số thế giới, các nước phát triển và đang phát triển các giai đoạn.
C. Tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
D. Cơ cấu dân số của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
Đáp án C.
Giải thích: Căn cứ vào biểu đồ (cột) và bảng chú giải => Biểu đồ trên thể hiện nội dung tỉ suất sinh thô của thế giới, các nước phát triển và đang phát triển qua các giai đoạn.
Câu 24. Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2017 là 1,1% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020 , biết rằng số dân toàn thế giới năm 2018 là 7703 triệu người. Số dân của năm 2019 sẽ là
A. 7787,73 triệu người.
B. 7787,35 triệu người.
C. 7877,75 triệu người.
D. 7788,25 triệu người.
Đáp án A.
Giải thích:
- Ta có công thức: Dân số năm sau = A * (1+ r)n ⟹ A = Dân số năm sau/ (1+r)n.
Trong đó: A là dân số năm trước.
r là gia tăng tự nhiên (r = 1,2% = 0,012).
n là hiệu số năm sau với năm trước.
- Áp dụng công thức:
Biết dân số năm 2018 là 7703 (triệu người).
Hiệu số năm 2019 với 2018 = 2019 – 2018 = 1 (năm).
=> Dân số năm 2019 = Dân số năm 2018* (1+0,011) = 7703 * 1,011 = 7787,73 triệu người.
Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian?
1. Chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ.
2. Tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam.
3. Nam thường di cư nhiều hơn nữ.
4. Nữ thường xuất khẩu lao động ra ngoài nước.
Các ý trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
Giải thích: Nguyên nhân làm cho tỷ số nam nữ khác nhau theo không gian và thời gian là do chiến tranh làm nam chết nhiều hơn nữ, tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam và nam thường di cư nhiều hơn nữ.
Câu 26: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2019 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2010 – 2030, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2019 là 7678 triệu người. Số dân của năm 2020 sẽ là
A. 7788,15 triệu người.
B. 7778,21 triệu người.
C. 7770,14 triệu người.
D. 7767,35 triệu người.
Đáp án C.
Giải thích:
- Ta có công thức: Dân số năm sau = A * (1+ r)n ⟹ A = Dân số năm sau/ (1+r)n.
Trong đó: A là dân số năm trước; r là gia tăng tự nhiên (r = 1,2% = 0,012); n là hiệu số năm sau với năm trước.
- Áp dụng công thức: Biết dân số năm 2019 là 7678 (triệu người); Hiệu số năm 2020 với 2019 = 2020 – 2019 = 1 (năm) => Dân số năm 2020 = Dân số năm 2019* (1+0,012) = 7678 * 1,012 = 7770,14 triệu người.
Câu 27. Vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí?
A. Kinh tế phát triển chậm, tốc độ gia tăng dân số cao.
B. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chậm phát triển.
C. Lao động đông, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
D. Kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.
Đáp án A.
Giải thích: Ở các nước đang phát triển gia tăng dân số quá nhanh trong khi nền kinh tế - xã hội phát triển còn thấp nên gây nhiều sức ép lên vấn đề việc làm, nơi ở, chất lượng đời sống người dân; dân số đông cũng gây sức ép lên tài nguyên môi trường, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội,… Vì vậy, cần có các chính sách phát triển dân số hợp lí như: chính sách kế hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đa dạng hóa ngành kinh tế, đào tạo nâng cao trình độ lao động,... nhằm cân bằng giữa sự phát triển dân số với phát triển kinh tế, đảm bảo ổn định đời sống nhân dân, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 28. "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
A. Tự nhiên- sinh học.
B. Tâm lý - xã hội.
C. Hoàn cảnh kinh tế.
D. Chính sách dân số.
Đáp án B.
Giải thích: "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là một trong những yếu tố tâm lý xã hội làm ảnh hưởng tới tỉ lệ sinh.
Câu 29: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì
A. Gia tăng dân số quá nhanh.
B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường.
C. Tình trạng dư thừa lao động.
D. Tỉ lệ phu thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội.
Đáp án B.
Giải thích: Ở các nước đang phát triển gia tăng dân số quá nhanh trong khi nền kinh tế - xã hội phát triển còn thấp nên gây nhiều sức ép lên vấn đề việc làm, nơi ở, chất lượng đời sống người dân; dân số đông cũng gây sức ép lên tài nguyên môi trường, tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, tệ nạn xã hội,… Vì vậy, cần có các chính sách phát triển dân số hợp lí như: chính sách kế hoạch hóa gia đình, đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đa dạng hóa ngành kinh tế, đào tạo nâng cao trình độ lao động,... nhằm cân bằng giữa sự phát triển dân số với phát triển kinh tế, đảm bảo ổn định đời sống nhân dân, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 30. Nguyên nhân dẫn đến tỉ suất tử thô cao là do
1. Chiến tranh.
2. Đói nghèo, bệnh tật.
3. Thiên tai.
4. Khoa học kĩ thuật.
5. Y tế phát triển.
Các ý trên có bao nhiêu ý đúng?
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D.
Giải thích: Nguyên nhân dẫn đến tử suất tử thô cao là do chiến tranh, đói nghèo, bệnh tật và các thiên tai tự nhiên (động đất, núi lửa, lũ lụt,…).
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: