Câu 13. Nguồn lực nào dưới đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Đường lối chính sách.
Đáp án C.
Giải thích: SGK/100, địa lí 10 cơ bản.
Câu 14. Nguồn lực nào dưới đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?
A. Tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Thị trường.
D. Vốn.
Đáp án B.
Giải thích: SGK/100, địa lí 10 cơ bản.
Câu 15. Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào dưới đây?
A. Trình độ phân công lao động xã hội và phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác.
C. Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.
D. Quan hệ hợp tác, phân bố sản xuất và các thành phần kinh tế.
Đáp án A.
Giải thích: SGK/101, địa lí 10 cơ bản.
Câu 16. Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?
A. Là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm.
B. Tham gia tạo cầu cho nền kinh tế.
C. Là thị trường tiêu thụ.
D. Là người sản xuất tạo ra sản phẩm.
Đáp án A.
Giải thích: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây đúng với cơ cấu ngành kinh tế?
A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.
B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.
C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.
D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.
Đáp án B.
Giải thích:
- Cơ cấu ngành kinh tế giữa các nhóm nước có sự thay đổi:
+ Các nước đang phát triển: Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
+ Các nước đang phát triển: Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ cao.
=> Nhận xét A: cơ cấu ngành kinh tế ổn định về tỉ trọng giữa các ngành không đúng.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các ngành là quá trình thay đổi tích cực, phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia. Ví dụ ở Việt Nam quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp hóa - hiện đại hóa nền kinh tế => Nhận xét B đúng.
- Cơ cấu ngành kinh tế có sự khác nhau giữa các nước trên thế giới:
+ Các nước phát triển: dịch vụ, công nghiệp chiếm tỉ lệ cao.
+ Các nước đang phát triển: nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù công nghiệp, dịch vụ đã tăng
=> Nhận xét C sai.
- Cơ cấu kinh tế có đang có sự thay đổi theo hướng phù hợp với quá trình phát triển kinh tế: giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
- Cơ cấu kinh tế giữa các ngành phản ánh trình độ phát triển của các nước: các nước có tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ rất cao chứng tỏ trình độ phát triển kinh tế cao; các nước có ngành nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao thể hiện trình độ phát triển thấp, lạc hậu.
=> Nhận xét D sai.
Câu 18: Ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.
C. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
Đáp án C.
Giải thích:
- Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản) có vai trò: Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất; Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất; Các nguồn lợi tự nhiên (sinh vật) phục vụ trực tiếp cho đời sống con người (nhu cầu ăn uống) vừa là nguồn nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp; nguyên liệu đa dạng tạo ra nhiều sản phẩm phong phú => Loại đáp án A, B, D.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội (con người) là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất => Nhận xét C không đúng.
Câu 19: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào dưới đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?
A. Khoa học - kĩ thuật và công nghệ.
B. Vốn.
C. Thì trường tiêu thụ.
D. Con người.
Đáp án D.
Giải thích:
- Con người được xem là lực lượng sản xuất của nền kinh tế: con người sử dụng khối óc chất xám để sáng tạo ra các công nghệ hiện đại, phát triển và ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật vào quá trình sản xuất; đồng thời con người trực tiếp điều khiển, quản lý quá trình vận hành của phương tiện kĩ thuật, máy móc trong các khâu sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Con người vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu thụ quan trọng nhất -> điều này thúc đẩy các quá trình sản xuất tiếp tục phát triển và không ngừng nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu khách hàng.
=> Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là con người.
Câu 20. Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?
A. Vị trí địa lí.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Vốn, thị trường.
D. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
Đáp án D.
Giải thích: Sự phát triển nền kinh tế nước ta từ những năm đổi mới đến nay đã khẳng định vai trò của nguồn lực chính sách và chiến lược phát triển kinh tế của Đảng, nhà nước.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Phục vụ trực tiếp cho cuộc sống và phát triển kinh tế.
D. Sự đa dạng tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.
D. Là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
Đáp án D.
Giải thích:
- Nguồn lực tự nhiên (đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản) có vai trò: Là cơ sở tự nhiên cho các quá trình sản xuất; Là nguồn lực quan trọng, là điều kiện cần cho quá trình sản xuất; Các nguồn lợi tự nhiên (sinh vật) phục vụ trực tiếp cho đời sống con người (nhu cầu ăn uống) vừa là nguồn nguyên, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp; nguyên liệu đa dạng tạo ra nhiều sản phẩm phong phú => Loại đáp án A, B, C.
- Nguồn lực kinh tế - xã hội (con người) là điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất => Nhận xét D không đúng.
Câu 22. Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?
A. Không quan trọng đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
C. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
D. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế của một đất nước.
Đáp án B.
Giải thích:
- Con người được xem là lực lượng sản xuất của nền kinh tế: con người sử dụng khối óc chất xám để sáng tạo ra các công nghệ hiện đại, phát triển và ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật vào quá trình sản xuất; đồng thời con người trực tiếp điều khiển, quản lý quá trình vận hành của phương tiện kĩ thuật, máy móc trong các khâu sản xuất để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
- Con người vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu thụ quan trọng nhất -> điều này thúc đẩy các quá trình sản xuất tiếp tục phát triển và không ngừng nâng cao hiệu quả, chất lượng sản phẩm để đáp ứng yêu cầu khách hàng.
=> Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là con người.
Câu 23: Nguồn lực nào dưới đây góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác?
A. Vốn.
B. Dân cư và nguồn lao động.
C. Đường lối chính sách.
D. Khoa học và công nghệ.
Đáp án D.
Giải thích:
- Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng và giàu có, nhưng phân bố ở nhiều dạng, ở những khu vực khác nhau. Khoa học và công nghệ phát triển, con người đã chế tạo ra nhiều phương tiện, công cụ sản xuất hiện đại, có thể khoan sâu hàng trăm mét dưới lòng đất để khai thác các bể dầu, khí; khai thác tài nguyên ở những nơi có khí hậu khắc nghiệt nhất (sa mạc khô hạn, bắc cực lạnh giá quanh năm) -> góp phần mở rộng khả năng khai thác tài nguyên.
- Khoa học và công nghệ hiện đại cũng góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng tốt, tính năng vượt trội, đáp ứng yêu cầu người tiêu dùng. Ví dụ: khoa học công nghệ sử dụng các nguyên liệu kim loại, phi kim chế tạo ra các sản phẩm điện tử hiện đại, điện thoại thông minh, máy bay…; nguyên liệu tự nhiên từ ngành nông nghiệp được chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị như cà phê, nước giải khát, thực phẩm đóng gói, đồ hộp,…
=> Như vậy, nguồn lực góp phần mở rộng khả năng khai thác và nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác là khoa học và công nghệ.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa?
A. Dân cư.
B. Các quan hệ ruộng đất.
C. Tiến bộ khoa học kỹ thuật.
D. Thị trường tiêu thụ.
Đáp án D.
Giải thích: Yếu tố thường quyết định việc hình thành các vùng chuyên môn hóa là thị trường tiêu thụ.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: