Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 26 (có đáp án 2024): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai - Kết nối tri thức
Haylamdo sưu tầm và biên soạn 15 câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 26: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai sách Kết nối tri thức có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Địa Lí 10.
Trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 26 (có đáp án 2024): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai - Kết nối tri thức
Câu 1. Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là
A. thị trường tiêu thụ.
B. quan hệ sở hữu ruộng đất.
C. dân cư - lao động.
D. tiến bộ khoa học-kĩ thuật.
Câu 2. Phát triển nông nghiệp bền vững trong tương lai nhằm mục đích nào sau đây?
A. Ứng dụng công nghệ số để quản lý dữ liệu, điều hành sản xuất và tiêu thụ.
B. Cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất, thu hoạch, chế biến nông sản.
C. Giải quyết nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng gia tăng của xã hội.
D. Phương thức canh tác nông nghiệp không cần đất (thuỷ canh, khí canh,...).
Câu 3. Việc hình thành các cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
B. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
C. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
D. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
Câu 4. Ở các nước phát triển phần lớn nông phẩm cung cấp cho xã hội được sản xuất từ
A. trang trại.
B. hộ gia đình.
C. vùng nông nghiệp.
D. nông trường.
Câu 5. Hình thức chăn nuôi gia cầm phổ biến nhất hiện nay là
A. chuồng trại.
B. chăn thả.
C. bán chuồng trại.
D. tập trung công nghiệp.
Câu 6. Điều kiện kinh tế - xã hội
A. có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
B. chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của một số ít loại cây trồng.
C. có ý nghĩa quyết định đến trình độ phát triển và phân bố nông nghiệp.
D. ít ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
Câu 7. Nền nông nghiệp hiện đại ra đời nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục những khó khăn trong sản xuất.
B. Tạo ra số lượng nông sản ngày càng lớn hơn.
C. Loại bỏ ảnh hưởng của tự nhiên với sản xuất.
D. Hình thành các vùng quảng canh rộng lớn.
Câu 8. Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là
A. hợp tác xã thủy sản, nông sản.
B. hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật.
C. hợp tác xã chế biến và tiêu thụ nông sản.
D. hợp tác xã tín dụng.
Câu 9. Đối tượng của lao động trong sản xuất nông nghiệp là
A. chú trọng chăn nuôi, hạn chế ngành trồng trọt.
B. ngày càng ít nhưng chất lượng ngày càng cao.
C. ngày càng đa dạng để đáp ứng nhu cầu xã hội.
D. chủ yếu ứng dụng công nghệ cao, giống lai tạo.
Câu 10. Số lượng các vùng nông nghiệp hiện nay ở nước ta là
A. 7.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 11. Việc tăng cường liên kết giữa các khâu trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
B. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
C. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
D. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Câu 12. Nhân tố có ảnh hưởng nhiều tới hình thức tố chức sản xuất nông nghiệp là
A. sinh vật và nguồn nước.
B. khí hậu, các dạng địa hình.
C. quan hệ sở hữu ruộng đất.
D. dân cư và nguồn lao động.
Câu 13. Ở nước ta, các nông trường quốc doanh được thành lập chủ yếu ở
A. vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn.
B. vùng trung du, cao nguyên, các vùng đất mới khai khẩn.
C. vùng dân cư thưa thớt, gần biên giới.
D. gần các trung tâm công nghiệp chế biến.
Câu 14. Định hướng quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hòa lợi ích là
A. sử dụng tối đa sức lao động.
B. hình thành các cánh đồng lớn.
C. tăng cường hợp tác sản xuất.
D. ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
Câu 15. Việc ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
B. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
C. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
D. Tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hoà lợi ích cao.
Câu 1:
Nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp với vai trò vừa là lực lượng sản xuất, vừa là đối tượng tiêu thụ là
A. thị trường tiêu thụ.
Câu 2:
A. Ứng dụng công nghệ số để quản lý dữ liệu, điều hành sản xuất và tiêu thụ.
B. Cơ giới hóa và tự động hóa trong sản xuất, thu hoạch, chế biến nông sản.
Câu 3:
Việc hình thành các cánh đồng lớn trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.
B. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
Câu 4:
A. trang trại.
C. vùng nông nghiệp.
Câu 5:
A. chuồng trại.
Câu 6:
Điều kiện kinh tế - xã hội
A. có ảnh hưởng quan trọng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu 7:
Nền nông nghiệp hiện đại ra đời nhằm mục đích nào sau đây?
A. Khắc phục những khó khăn trong sản xuất.
Câu 8:
Trong giai đoạn hiện nay, các hợp tác xã hoạt động phù hợp có hiệu quả thường là
A. hợp tác xã thủy sản, nông sản.
B. hợp tác xã dịch vụ, kĩ thuật.
Câu 9:
Đối tượng của lao động trong sản xuất nông nghiệp là
A. chú trọng chăn nuôi, hạn chế ngành trồng trọt.
B. ngày càng ít nhưng chất lượng ngày càng cao.
Câu 11:
Việc tăng cường liên kết giữa các khâu trong sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Nâng cao năng suất, thích nghi với biến đổi khí hậu.
Câu 12:
A. sinh vật và nguồn nước.
Câu 13:
A. vùng đông dân, thị trường tiêu thụ lớn.
C. vùng dân cư thưa thớt, gần biên giới.
Câu 14:
Định hướng quan trọng để tăng hiệu quả sản xuất, đảm bảo hài hòa lợi ích là
A. sử dụng tối đa sức lao động.
B. hình thành các cánh đồng lớn.
Câu 15:
Việc ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất nông nghiệp nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
A. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
B. Tăng quy mô sản xuất, đáp ứng nhu cầu về nông sản.